Don't Starve Wiki
Don't Starve Wiki
nKhông có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Soạn thảo trực quan
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Soạn thảo trực quan
Dòng 26: Dòng 26:
 
Wickerbottom có thể làm mọi các công thức từ [[Science Machine (Máy Khoa Học)|Máy Khoa Học]] mà không cần phải xây Máy Khoa Học, nhưng không nhận được 15 tinh thần mỗi prototype for those bởi rằng bà đã biết chúng lúc bắt đầu game. Các công thức còn lại có thể prototyped với một máy nguyên cứu one tier lower than the one usually required. Máy Khoa Học có thể tạo công thức Máy Luyện Kim. Điều này không áp dụng cho các máy nghiên cứu ma thuật. Do vậy, chỉ một Máy Khoa Học cần thiết để mở khóa tất cả các công thức khoa học for prototyping. Kể từ cập nhật ''[[New Features#July 2.2C 2013 - Strange New Powers|Quyền Năng Mới Lạ]]'', bà yêu cầu một [[Shadow Manipulator]] để prototype cuốn "[[On Tentacles]]".
 
Wickerbottom có thể làm mọi các công thức từ [[Science Machine (Máy Khoa Học)|Máy Khoa Học]] mà không cần phải xây Máy Khoa Học, nhưng không nhận được 15 tinh thần mỗi prototype for those bởi rằng bà đã biết chúng lúc bắt đầu game. Các công thức còn lại có thể prototyped với một máy nguyên cứu one tier lower than the one usually required. Máy Khoa Học có thể tạo công thức Máy Luyện Kim. Điều này không áp dụng cho các máy nghiên cứu ma thuật. Do vậy, chỉ một Máy Khoa Học cần thiết để mở khóa tất cả các công thức khoa học for prototyping. Kể từ cập nhật ''[[New Features#July 2.2C 2013 - Strange New Powers|Quyền Năng Mới Lạ]]'', bà yêu cầu một [[Shadow Manipulator]] để prototype cuốn "[[On Tentacles]]".
   
Wickerbottom cũng không có khả năng ngủ trong một chiếc [[Tent (Lều)|Lều]], [[Straw Roll (Chiếu Rơm)|Chiếu Ngủ]], hay [[Fur Roll (Chiếu Lông)|Chếu Lông]] do bởi bà bị [http://vi.wikipedia.org/wiki/Mất_ngủ chứng mất ngủ]. Bà cũng mất mát một lượng lớn sự tỉnh táo khi dùng thức ăn [[Spoilage|Bị Hỏng]].
+
Wickerbottom cũng không có khả năng ngủ trong một chiếc [[Tent (Lều)|Lều]], [[Straw Roll (Chiếu Rơm)|Chiếu Ngủ]], hay [[Fur Roll (Chiếu Lông)|Chếu Lông]] do bởi bà bị [http://vi.wikipedia.org/wiki/Mất_ngủ insomniac]. Bà cũng mất mát một lượng lớn sự tỉnh táo khi dùng thức ăn [[Spoilage|Bị Hỏng]].
 
Làm một chiếc [[Top Hat (Mũ Chóp Cao)|Mũ Chóp Cao]] và ăn [[Mushroom (Nấm)|Nấm Xanh]] đã nấu chín là khuyến cáo rất cao trong giai đoạn đầu, cũng như sau đó là [[Tam o' Shanter (Mũ bêrê Ê-cốt)|Mũ bêrê Ê-cốt]] và [[Sewing Kit (Cuộn Kim Khâu)|Cuộn Kim Khâu]] vào mùa đông và các giai đoạn sau này.
 
Làm một chiếc [[Top Hat (Mũ Chóp Cao)|Mũ Chóp Cao]] và ăn [[Mushroom (Nấm)|Nấm Xanh]] đã nấu chín là khuyến cáo rất cao trong giai đoạn đầu, cũng như sau đó là [[Tam o' Shanter (Mũ bêrê Ê-cốt)|Mũ bêrê Ê-cốt]] và [[Sewing Kit (Cuộn Kim Khâu)|Cuộn Kim Khâu]] vào mùa đông và các giai đoạn sau này.
   
Dòng 39: Dòng 39:
 
|-
 
|-
 
| style="text-align:center;color:#BABA00" |'''Vàng (Thiu)'''
 
| style="text-align:center;color:#BABA00" |'''Vàng (Thiu)'''
|Phục hồi 1/3 (thường là 2/3) [[File:HungerMeter.png|24px|link=Hunger]], 1/4 (thường là 1/3) [[File:HealthMeter.png|24px|link=Health]] với một món ăn nhất định và không hồi lại bất kỳ [[File:SanityMeter.png|24px|link=Sanity]] nào
+
|Phục hồi 1/3 (thường là 2/3) [[File:HungerMeter.png|24px|link=Hunger]], 1/4 (thường là 1/3) [[File:HealthMeter.png|24px|link=Health]] với một món ăn nhất định và không hồi lại bất kỳ [[File:SanityMeter.png|24px|link=Sanity]]
 
|-
 
|-
 
| style="text-align:center;color:red" |'''Đỏ (Hỏng)'''
 
| style="text-align:center;color:red" |'''Đỏ (Hỏng)'''
|Phục hồi 1/6 (thường là 1/2) [[File:HungerMeter.png|24px|link=Hunger]] với một món ăn nhất định, không phục hồi bất kỳ [[File:HealthMeter.png|24px|link=Health]] nào và giảm 10 [[File:SanityMeter.png|24px|link=Sanity]]
+
|Phục hồi 1/6 (thường là 1/2) [[File:HungerMeter.png|24px|link=Hunger]] với một món ăn nhất định, không phục hồi bất kỳ [[File:HealthMeter.png|24px|link=Health]] và giảm 10 [[File:SanityMeter.png|24px|link=Sanity]]
 
|}
 
|}
   
 
=={{pic|32|Placeholder}} Bên Lề==
 
=={{pic|32|Placeholder}} Bên Lề==
 
*Wickerbottom is sounded by an oboe.
 
*Wickerbottom is sounded by an oboe.
*It is confirmed that "Wickerbottom" is her last name. Her first name is unknown at this point.
+
*Đã được khẳng định rằng "Wickerbottom" tên . Họ của bà thì chưa được biết tại thời điểm này.
*Wickerbottom's eyes are shut by default, but open sometimes, like when she exits a wormhole or is low at sanity.
+
*Mắt Wickerbottom nhắm một cách mặc định, nhưng đôi lúc mở, như khi bà thoát khỏi một hố giun hay tinh thần xuống thấp.
*She is the most literate of ''[[Don't Starve]]<nowiki>'</nowiki>''s characters and always refers to animals by their scientific names. The only exception to this are creatures that are completely unknown to her. This could provide information as to what animals/creatures in the'' Don't Starve'' universe exist in her homeworld.
+
* ấy người học thức nhất trong các nhân vật của ''[[Don't Starve]]'' luôn đề cập đến động vật bằng tên khoa học của chúng. The only exception to this are creatures that are completely unknown to her. Điều này thể cung cấp thông tin rằng những động vật/sinh vật trong thế giới '' Don't Starve'' này tồn tại ở quê hương .
*Her debuff makes her an [[wikipedia:insomniac|insomniac]], a disorder which makes sleeping difficult.
+
*Her debuff khiến bị [http://vi.wikipedia.org/wiki/Mất_ngủ chứng insomniac], một chứng rối loạn làm cho rất khó ngủ.
*Wickerbottom is still able to be knocked out by cooking a [[Mandrake]] or consuming a Cooked Mandrake.
+
*Wickerbottom vẫn thể bị đánh gục bởi nấu [[Mandrake]] or consuming a Cooked Mandrake.
 
*Wickerbottom's favorite food is [[fish]], judging by her [[Wickerbottom quotes|examination quotes]]. This is referring to fish being considered a "brain food".
 
*Wickerbottom's favorite food is [[fish]], judging by her [[Wickerbottom quotes|examination quotes]]. This is referring to fish being considered a "brain food".
 
*Wickerbottom has a [[Unimplemented/Speculated Items#Player Skulls|skull]].
 
*Wickerbottom has a [[Unimplemented/Speculated Items#Player Skulls|skull]].

Phiên bản lúc 12:11, ngày 9 tháng 11 năm 2014

Tri thức là sức mạnh!

–Wickerbottom

Wickerbottomnhân vật mở khóa được thứ năm, được mở khóa sau khi 1280 exp. Bà là một thủ thư và là một nhà văn (và dường như cũng là một nhà xuất bản), và bà có thể nhận biết nhiều loại động vật và thực vật khác nhau bằng tên khoa học của chúng.

Năng Lực Đặc Biệt

Wickerbottom Lightning

Wickerbottom đang đọc cuốn "The End Is Nigh"

Năng lực đặc biệt của Wickerbottom là có một thẻ chế tạo gọi là Sách, cũng như khởi đầu với 2 tờ Giấy Cói trong hành trang bà.

Thẻ mới này cho phép Wickerbottom tạo ra các loại sách ma thuật khác nhau bằng Giấy Cói và các nguyên liệu khác. Tùy vào loại nguyên liệu gì được thêm vào mà bạn sẽ nhận được một loại sách khác nhau với một tác dụng khác nhau.


Buffs và debuffs

Wickerbottom có độ tỉnh táo tối đa là 250, cao nhất so với bất cứ nhân vật khác (không tính WX-78 đã nâng cấp hoàn toàn). Tuy nhiên, bà lại bị chứng mất ngủ (bà không thể ngủ), do đó đòi hỏi các hình thức khác để hồi phục sự tỉnh táo. Vào mùa đông, là một sự đấu tranh để giữ tinh thần của bà.

Wickerbottom có thể làm mọi các công thức từ Máy Khoa Học mà không cần phải xây Máy Khoa Học, nhưng không nhận được 15 tinh thần mỗi prototype for those bởi rằng bà đã biết chúng lúc bắt đầu game. Các công thức còn lại có thể prototyped với một máy nguyên cứu one tier lower than the one usually required. Máy Khoa Học có thể tạo công thức Máy Luyện Kim. Điều này không áp dụng cho các máy nghiên cứu ma thuật. Do vậy, chỉ một Máy Khoa Học cần thiết để mở khóa tất cả các công thức khoa học for prototyping. Kể từ cập nhật Quyền Năng Mới Lạ, bà yêu cầu một Shadow Manipulator để prototype cuốn "On Tentacles".

Wickerbottom cũng không có khả năng ngủ trong một chiếc Lều, Chiếu Ngủ, hay Chếu Lông do bởi bà bị insomniac. Bà cũng mất mát một lượng lớn sự tỉnh táo khi dùng thức ăn Bị Hỏng. Làm một chiếc Mũ Chóp Cao và ăn Nấm Xanh đã nấu chín là khuyến cáo rất cao trong giai đoạn đầu, cũng như sau đó là Mũ bêrê Ê-cốtCuộn Kim Khâu vào mùa đông và các giai đoạn sau này.

Bà cũng ghét thức ăn bị hỏng và/hoặc sống, bởi khiến tỉnh táo của bà bị thiệt hại lớn.

Giai Đoạn Ảnh Hưởng
Xanh (Tươi) Phục hồi đủ số lượng HungerMeter, HealthMeterSanityMeter với một món ăn nhất định
Vàng (Thiu) Phục hồi 1/3 (thường là 2/3) HungerMeter, 1/4 (thường là 1/3) HealthMeter với một món ăn nhất định và không hồi lại bất kỳ SanityMeter
Đỏ (Hỏng) Phục hồi 1/6 (thường là 1/2) HungerMeter với một món ăn nhất định, không phục hồi bất kỳ HealthMeter và giảm 10 SanityMeter

Placeholder Bên Lề

  • Wickerbottom is sounded by an oboe.
  • Đã được khẳng định rằng "Wickerbottom" là tên bà. Họ của bà thì chưa được biết tại thời điểm này.
  • Mắt Wickerbottom nhắm một cách mặc định, nhưng đôi lúc mở, như khi bà thoát khỏi một hố giun hay là tinh thần xuống thấp.
  • Bà ấy là người học thức nhất trong các nhân vật của Don't Starve và luôn đề cập đến động vật bằng tên khoa học của chúng. The only exception to this are creatures that are completely unknown to her. Điều này có thể cung cấp thông tin rằng những động vật/sinh vật trong thế giới Don't Starve này tồn tại ở quê hương bà.
  • Her debuff khiến bà bị chứng insomniac, một chứng rối loạn làm cho rất khó ngủ.
  • Wickerbottom vẫn có thể bị đánh gục bởi nấu Mandrake or consuming a Cooked Mandrake.
  • Wickerbottom's favorite food is fish, judging by her examination quotes. This is referring to fish being considered a "brain food".
  • Wickerbottom has a skull.
  • Wickerbottom's previous perk, before the Strange New Powers update, was to be able to prototype one tier higher than the other players.
  • When struck by Lightning in the Reign of Giants DLC, Wickerbottom, like most other characters, is shown to have bones in her hair. In addition to this, she seems to have bones in her skirt and shoes too.

Gold Nugget Gallery