Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Soạn thảo trực quan |
Thẻ: Soạn thảo trực quan |
||
(Không hiển thị 35 phiên bản của 2 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 2: | Dòng 2: | ||
{{Infobox |
{{Infobox |
||
|Box title= The Gorge |
|Box title= The Gorge |
||
− | |image = |
+ | |image = 17eda8f381e26e227ab73bfb95e1a916.jpg |
|imagewidth = 250 |
|imagewidth = 250 |
||
− | |Row 1 title = |
+ | |Row 1 title = Thời gian |
− | |Row 1 info = '''2018:''' |
+ | |Row 1 info = '''2018:''' 14/06/2018 - 17/07/2018 |
− | |Row 2 title = |
+ | |Row 2 title = Phát triển |
|Row 2 info = [[Klei Entertainment]]}} |
|Row 2 info = [[Klei Entertainment]]}} |
||
'''The Gorge '''một Sự Kiện độc quyền cho ''[[Don't Starve Together]]'', và là sự kiện thứ 2 trong dự án một chuỗi các sự kiện. Được ra mắt sau [[The Forge]] - sự kiện đầu tiên. The Gorge là một thử thách 3 người liên quan đến nấu ăn, trồng trọt và thu thập nguyên liệu. |
'''The Gorge '''một Sự Kiện độc quyền cho ''[[Don't Starve Together]]'', và là sự kiện thứ 2 trong dự án một chuỗi các sự kiện. Được ra mắt sau [[The Forge]] - sự kiện đầu tiên. The Gorge là một thử thách 3 người liên quan đến nấu ăn, trồng trọt và thu thập nguyên liệu. |
||
Dòng 12: | Dòng 12: | ||
Bản beta của sự kiện này được bắt đầu vào ngày 12.06.2018, và kéo dài cho tới khi bản chính thức được ra mắt vào ngày 14.06.2018. Vào ngày 06.07.2018, Giải Đấu The Gorge được thông báo tới người chơi và sẽ mang lại giải thưởng bao gồm Khung Ảnh và Biểu Tượng Hồ Sơ.<ref>[https://forums.kleientertainment.com/topic/93159-the-gorge-event-extended/ Forums Update: The Gorge Event Extended] Posted on July 6, 2018.</ref> Sau khi sự kiện kết thúc vào 17.07.2018, Klei Entertainment đã công bố các thống kê chính thức. |
Bản beta của sự kiện này được bắt đầu vào ngày 12.06.2018, và kéo dài cho tới khi bản chính thức được ra mắt vào ngày 14.06.2018. Vào ngày 06.07.2018, Giải Đấu The Gorge được thông báo tới người chơi và sẽ mang lại giải thưởng bao gồm Khung Ảnh và Biểu Tượng Hồ Sơ.<ref>[https://forums.kleientertainment.com/topic/93159-the-gorge-event-extended/ Forums Update: The Gorge Event Extended] Posted on July 6, 2018.</ref> Sau khi sự kiện kết thúc vào 17.07.2018, Klei Entertainment đã công bố các thống kê chính thức. |
||
− | {{See also|The Gorge |
+ | {{See also|Công Thức The Gorge}} |
== Mô tả chính thức == |
== Mô tả chính thức == |
||
− | ''Sau khi thoát khỏi Cánh Cổng |
+ | ''Sau khi thoát khỏi Cánh Cổng Nóng Chảy đó, chúng tôi rơi thẳng vào đống đổ nát của một thành phố bệnh hoạn bị cai trị bởi một con quái vật thú dữ. Phải làm việc cùng nhau để nấu những món ăn ngon và xoa dịu cơn đói của [[The Gnaw|Eternal Gnaw]] để tránh lời nguyền bệnh dịch khủng khiếp. Nếu nấu đủ tốt, bạn thậm trí có thể về nhà.'' |
− | + | Môt tả chế độ chơi:<br /> |
|
− | '' |
+ | ''Nấu những món ăn ngon để xoa dịu Gnaw ở giới cổng này.''<br /> |
− | ''<nowiki>*</nowiki> |
+ | ''<nowiki>*</nowiki> Bước vào thế giới thông qua Cổng Rêu Phong.''<br /> |
− | ''<nowiki>*</nowiki> |
+ | ''<nowiki>*</nowiki> Không có ban đêm.''<br /> |
− | ''<nowiki>*</nowiki> |
+ | ''<nowiki>*</nowiki> Dùng nhưng nguyên liệu tự kiếm được để nấu và dâng lên kệ!'' |
− | == |
+ | == Nội dung == |
* Mobs |
* Mobs |
||
** [[Mumsy]] |
** [[Mumsy]] |
||
Dòng 28: | Dòng 28: | ||
** [[Sammy]] |
** [[Sammy]] |
||
** [[Pipton]] |
** [[Pipton]] |
||
− | ** [[Swamp Pig]] |
+ | ** [[Swamp Pig|Lợn Đầm Lầy]] |
− | ** [[Swamp Pig Elder]] |
+ | ** [[Swamp Pig Elder|Lợn Già Làng]] |
− | ** [[Pebble Crab]] |
+ | ** [[Pebble Crab|Cua Cuội]] |
− | ** [[Birds| |
+ | ** [[Birds of the World|Bồ Câu]] |
− | ** [[Old Beefalo]] |
+ | ** [[Old Beefalo|Bò Già]] |
+ | * Kiến Trúc |
||
− | * Structures |
||
− | ** [[The Altar of Gnaw]] |
+ | ** [[The Altar of Gnaw|Bệ Thờ Của Gnaw]] |
− | ** [[Mealing Stone]] |
+ | ** [[Mealing Stone|Đá Nghiền]] |
− | ** [[Salt Pond]] |
+ | ** [[Salt Pond|Hồ Nước Mặn]] |
+ | ** [[Két Sắt]] |
||
− | ** Safe |
||
− | ** |
+ | ** Cột |
+ | ** Tượng Nữ Hoàng Quái Thú |
||
− | ** Queen Beast Statue |
||
+ | ** Tượng Quái Thú Háu Đói |
||
− | ** Beast of Hunger Statue |
||
− | ** |
+ | ** Hàng Rào Sắt |
+ | ** Đèn Đường |
||
− | ** Streetlight |
||
+ | ** Tàn Dư Xe Đạp |
||
− | ** Wrecked Bicycle |
||
− | ** |
+ | ** Bánh Xe Hỏng |
+ | ** Mái Nhà Dột Nát |
||
− | ** Dilapidated Roof |
||
+ | ** Nhà Dột Nát |
||
− | ** Dilapidated House |
||
+ | ** Ống Khói Đổ Sập |
||
− | ** Dilapidated Chimney |
||
+ | ** Tháp Đồng Hồ Sập |
||
− | ** Dilapidated Clocktower |
||
+ | ** Nhà Thờ Đổ Nát |
||
− | ** Dilapidated Cathedral |
||
+ | ** Đồng Hồ Vỡ |
||
− | ** Smashed Clock |
||
+ | ** Nhà Gạch Vụn |
||
− | ** House Rubble |
||
+ | ** Nhà Lợn Lụp Xụp |
||
− | ** Worn Pig House |
||
+ | ** Bình Di Cốt |
||
− | ** Urn |
||
+ | ** Tượng Thờ Gnaw |
||
− | ** Gnaw Worshipper Statue |
||
+ | * Thực Vật |
||
− | * Plants |
||
− | ** [[ |
+ | ** [[Sugarwood Tree|Cây Gỗ Ngọt]] |
− | ** [[Spotty Shrub]] |
+ | ** [[Spotty Shrub|Bụi Cây Đốm]] |
+ | ** [[Nấm Rơm]] |
||
− | ** Mushrooms |
||
+ | * Vật dụng |
||
− | * Items |
||
− | ** 69 [[The Gorge |
+ | ** 69 [[Công Thức The Gorge|Công Thức Nấu Ăn]] (70 bao gồm cả Siro) |
+ | ** Gói hạt giống (những loại dưới đây cộng với Gói Giống Trộn) |
||
− | ** Seed Packet (all the following seed types plus Mixed Seeds) |
||
− | *** Blue Seeds |
+ | *** Giống Lúa (Blue Seeds) |
− | *** Fluffy Seeds |
+ | *** Giống Khoai Tây (Fluffy Seeds) |
− | *** Oblong Seeds |
+ | *** Giống Carrot (Oblong Seeds) |
− | *** Pointy Seeds |
+ | *** Giống Hành Tây (Pointy Seeds) |
− | *** Round Seeds |
+ | *** Giống Củ Cải (Round Seeds) |
− | *** Spiky Seeds |
+ | *** Giống Tỏi (Spiky Seeds) |
− | *** Seed Pods |
+ | *** Giống Cà Chua (Seed Pods) |
+ | ** [[Tỏi]] sống và nướng |
||
− | ** Raw and Roast [[Garlic]] |
||
+ | ** [[Hành Tây]] sống và nướng |
||
− | ** Raw and Roast [[Onion]]s |
||
+ | ** [[Khoai Tây]] sống và nướng |
||
− | ** Raw and Roast [[Potato]]es |
||
+ | ** [[Cà Chua]] sống và nướng |
||
− | ** Raw and Roast [[Toma Root]]s |
||
+ | ** [[Củ Cải Tím]] sống và nướng |
||
− | ** Raw and Roast [[Turnip]]s |
||
− | ** |
+ | ** Lúa |
− | ** |
+ | ** Bột Mì |
+ | ** Nhựa Cây và Nhựa Hỏng |
||
− | ** Sap and Ruined Sap |
||
− | ** |
+ | ** Siro |
+ | ** Tinh Thể Muối |
||
− | ** Salt Crystals |
||
− | ** |
+ | ** Muối |
+ | ** Nhành Lá Đốm |
||
− | ** Spotty Sprig |
||
− | ** |
+ | ** Gia Vị |
+ | ** [[Nấm Rơm]] sống và nướng |
||
− | ** Raw and Cooked Mushrooms |
||
− | ** |
+ | ** [[Salmon|Cá Hồi]] sống và nướng |
− | ** |
+ | ** [[Crab Meat|Thịt Cua]] sống và nướng. |
+ | ** [[Thịt Nhỏ|Thịt Vụn]] sống và nướng |
||
− | ** Raw and Cooked [[Meat Scraps]] |
||
− | ** [[Goat Milk]] |
+ | ** [[Goat Milk|Sữa Dê]] |
− | ** |
+ | ** Xu Cổ |
+ | ** Đồng Sapphire |
||
− | ** Sapphire Medallion |
||
− | ** |
+ | ** Đồng Rubi |
− | ** |
+ | ** Đặc Ân Gnaw |
− | ** |
+ | ** Cuốc |
− | ** |
+ | ** Nồi Siro |
− | ** |
+ | ** Thùng Lấy Nhựa |
+ | ** Bộ Nồi Hầm |
||
− | ** Cookpot Kit |
||
− | *** |
+ | *** Giá Treo Nồi |
+ | *** Nồi Hầm và Nồi Hầm Lớn |
||
− | *** Cookpot and Large Cookpot |
||
+ | ** Bộ Lò Nướng |
||
− | ** Oven Kit |
||
− | *** |
+ | *** Lò |
+ | *** Nồi Nướng Nhỏ và Lớn |
||
− | *** Small and Large Casserole Dish |
||
+ | ** Bộ Giá Nướng |
||
− | ** Grill Kit |
||
− | *** |
+ | *** Giá Nướng Nhỏ |
+ | ** Bộ Giá Nướng Lớn |
||
− | ** Large Grill Kit |
||
− | *** |
+ | *** Giá Nướng Lớn |
− | ** |
+ | ** Bẫy Cua |
+ | ** [[Chìa Khóa Sắt]] |
||
− | ** Iron Key |
||
− | ** |
+ | ** Chìa Khóa |
− | ** |
+ | ** Đĩa Bạc |
− | ** |
+ | ** Bát Bạc |
− | == {{Pic|32|Gears}} |
+ | == {{Pic|32|Gears}} Cơ chế == |
− | === |
+ | === Tham gia === |
+ | Người chơi có thể tham gia cùng người chơi khác qua '''Quick Match (xếp nhanh)''', sẽ đưa họ tới server tốt nhất mà bộ phận tạo trận đấu có thể tìm được, hoặc bằng cách tìm tên server thủ công. Ngoài ra, người chơi có thể tự yêu cầu một server thông qua '''Custom Match''', cho phép họ tự thiết lập tên Server, mô tả, mật khẩu và liệu nó có được liên kết với Steam Group hay không. Tất cả các trận đấu Gorge sẽ được chạy trên các máy chủ đặc biệt và người chơi không thể tự tạo được máy chủ của riêng mình. |
||
− | Players can join other players either via '''Quick Match''', which drops them into the best server the matchmaker finds, or by manually browsing available servers. Alternatively, a player can request a custom server via '''Custom Match''', allowing them to set the server's name, description, password and whether or not it is associated with a Steam Group. All Gorge matches take place on specially dedicated servers, and as such, players cannot host their own servers. |
||
+ | Không cần thiết phải có đủ 3 người chơi để bắt đầu một trận, nhưng vẫn khuyến khích nên chơi đủ người. Một trận đấu sẽ bắt đầu khi cả 3 người chơi đồng ý, hoặc khi tất cả người chơi trong một phòng chưa đủ người bỏ phiếu bắt đầu mà không cần đủ 3 người. |
||
− | It is not necessary to have a full set of three players to start a match, though it is recommended to do so. A round will begin either when all three player slots are filled up, or when all players in an incomplete party vote to begin without the full three. |
||
− | === |
+ | === Lối chơi === |
+ | Người chơi sẽ không có các chỉ số [[Máu]], [[Sức Đói]] hay [[Tinh Thần]], và chỉ có 5 ô trống hành trang (4 ô trống thường và một ô trống tay cầm). Người chơi sẽ xuất hiện tại Cổng Rêu Phong. Trận đấu đấu phục thuộc Đồng Hồ Sức Đói của Gnaw, cạn kiệt theo thời gian. Người chơi cần dâng các món ăn lên Bệ Thờ Của Gnaw, điều này sẽ mang lại cho người chơi các xu thưởng. Xu có thể dùng để mua thêm các bộ dụng cụ nấu ăn và các vật tư khác. Nhiều đồng tiền có giá trị cao hơn giúp người chơi mua được những vật tư tốt hơn và có nhiều điểm hơn. Dưới đây là các loại đồng xu và giá trị điểm của nó: |
||
− | Characters have no [[Health]], [[Hunger]] or [[Sanity]], and only five inventory slots (four normal ones and a Hand slot). Characters spawn at the Mossy Gateway. The game is governed by the [[The Gnaw|Gnaw's]] Hangry Meter, which depletes over time. The players have to snackrifice [[The Gorge Recipes|dishes]] on the [[The Altar of Gnaw|Altar of Gnaw]], which grant the players rewards in coins. Coins can be used to buy more cookware kits and other supplies. More valuable coins can get the players better supplies and more points. The following are the types of coins and their point value: |
||
− | * {{Pic24|Old Coin}} |
+ | * {{Pic24|Old Coin}} Xu Cổ: 1 đồng = 1 điểm. |
− | * {{Pic24|Sapphire Medallion}} |
+ | * {{Pic24|Sapphire Medallion}} Xu Sapphire: 1 đồng = 28 điểm, 2n đồng = 84 điểm. |
− | * {{Pic24|Red Mark}} |
+ | * {{Pic24|Red Mark}} Xu Rubi: 1 đồng = 98 điểm, 2 đồng = 294 điểm. |
− | * {{Pic24|Gnaw's Favor}} |
+ | * {{Pic24|Gnaw's Favor}} Đặc Ân Gnaw: 1 đồng = 343 điểm. |
− | + | Số điểm này dùng để tính Điểm Hấp Dẫn vào cuối trận đấu. Điểm Hấp Dẫn được tính bằng cách cộng điểm các món ăn lại, nhân với 1000 sau đó chia cho tổng số giây.<ref name="tourney info">[https://forums.kleientertainment.com/topic/93336-the-gorge-tournament-has-begun/ Forums Update: The Gorge Tournament Has Begun!] Posted on July 10, 2018.</ref> |
|
+ | Số lượng là loại Xu kiếm được từ một món ăn dâng lên có thể phụ thuộc vào các yếu tố sau: |
||
− | The amount and types of coins earned from a snackrifice varies depending on the following factors: |
||
+ | * Loại đồ ăn: Món ăn được nấu bằng những nguyên liệu có giá trị hơn sẽ cho phần thưởng tốt hơn. |
||
− | * Type of dish: Dishes that are made with more valuable ingredients give better rewards. |
||
+ | * Cảm giác thèm ăn: Dâng lên một món ăn đúng đúng loại Gnaw đang thèm sẽ cho phần tưởng tối ưu. |
||
− | * Type of craving: Snackrificing a dish that matches the craving will give optimal rewards. |
||
+ | * Độ tươi: Tất cả các món ăn sẽ mất dần độ tươi theo thời gian. Đồ càng tươi thì phần thưởng càng tốt. |
||
− | * Freshness: All dishes will lose freshness over time. The fresher they are, the better the rewards. |
||
+ | * Loại đồ đựng: Có các loại Bát và Đĩa Mạc Bạc có thể mua từ Mumsy bằng hai Xu Sapphire. Chúng cũng có thể tìm được trong các Két Sắt, cần mở bằng Chìa Khóa mua được từ Lợn Già Làng bằng 3 Muối. Đồ mạ bạc tăng đáng kể lượng tiền kiếm được. |
||
− | * Type of plating: There are Silver Bowls and Plates which can be bought from Mumsy for two Sapphire Medallions. They can also be found in Safes, which need to be unlocked with Keys bought from the Swamp Pig Elder for three Salts. Silver plating greatly improves the coinage earned. |
||
− | + | Món thèm ăn đầu tiên sẽ luôn là Snack. Sau khi món ăn đầu được dâng lên, Gnaw sẽ thèm ăn nhiều loại thức ăn khác nhau cần được hoàn thành, theo lời của [[Mumsy]]. Cứ tiếp diễn như thế cho đến khi người chơi thu thập được ít nhất 3 đồng Đặc Ân Gnaw để đổi lấy [[Ancient Key|Chìa Khóa Cổ]] từ Mumsy. Để thắng trò chơi người chơi chơi cần gắn Chìa Khóa Cổ vào Bệ Thờ Của Gnaw trước khi đồng hồ sức đói của Gnaw hết hoàn toàn. |
|
+ | == Khả năng đặc biệt của các nhân vật == |
||
− | == Character Specialties == |
||
+ | Danh sách dưới đây là các khả năng đặc biệt của các nhân vật trong The Gorge. |
||
− | This lists the special abilities of all The Gorge characters. |
||
{| class="article-table" style="width:100%;" |
{| class="article-table" style="width:100%;" |
||
− | ! colspan="2" style="text-align:center;" | |
+ | ! colspan="2" style="text-align:center;" |Nhân Vật |
− | ! style="text-align:center;" | |
+ | ! style="text-align:center;" |Khả Năng |
− | ! style="text-align:center;" | |
+ | ! style="text-align:center;" | Chuyên Môn |
− | ! style="text-align:center;" | |
+ | ! style="text-align:center;" | Khởi đầu |
|- |
|- |
||
| {{Pic32|Wilson Portrait|Wilson}} |
| {{Pic32|Wilson Portrait|Wilson}} |
||
| '''[[Wilson]]''' |
| '''[[Wilson]]''' |
||
− | | style="text-align:center;" | |
+ | | style="text-align:center;" | Cải thiện hiệu quả của Nồi Hầm gần đó. Kiểm tra đồ ăn xem nó có phù hợp với sự thèm ăn của Gnaw không. |
− | | style="text-align:center;" | |
+ | | style="text-align:center;" | Nấu ăn |
|- |
|- |
||
| {{Pic32|Willow Portrait|Willow}} |
| {{Pic32|Willow Portrait|Willow}} |
||
| '''[[Willow]]''' |
| '''[[Willow]]''' |
||
− | | style="text-align:center;" | |
+ | | style="text-align:center;" | Gỗ cháy lâu hơn trên lửa |
− | | style="text-align:center;" | |
+ | | style="text-align:center;" | Nấu ăn |
|- |
|- |
||
| {{Pic32|Wolfgang Portrait|Wolfgang}} |
| {{Pic32|Wolfgang Portrait|Wolfgang}} |
||
| '''[[Wolfgang]]''' |
| '''[[Wolfgang]]''' |
||
− | | style="text-align:center;" | |
+ | | style="text-align:center;" | Cải thiện hiệu quả của Lò Nướng gần đó. |
− | | style="text-align:center;" | |
+ | | style="text-align:center;" | Nấu ăn |
|- |
|- |
||
| {{Pic32|Wendy Portrait|Wendy}} |
| {{Pic32|Wendy Portrait|Wendy}} |
||
| '''[[Wendy]]''' |
| '''[[Wendy]]''' |
||
− | | style="text-align:center;" | |
+ | | style="text-align:center;" | Cải thiện hiệu quả của Giá Nướng gần đó. |
− | | style="text-align:center;" | |
+ | | style="text-align:center;" | Nấu ăn |
| style="text-align:center;" | [[File:Rot.png|32px]] |
| style="text-align:center;" | [[File:Rot.png|32px]] |
||
|- |
|- |
||
| {{Pic32|WX-78 Portrait|WX-78}} |
| {{Pic32|WX-78 Portrait|WX-78}} |
||
| '''[[WX-78]]''' |
| '''[[WX-78]]''' |
||
− | | style="text-align:center;" | |
+ | | style="text-align:center;" | Tăng cường tốc độc chạy. |
− | | style="text-align:center;" | |
+ | | style="text-align:center;" | Thu lượm |
|- |
|- |
||
| {{Pic32|Wickerbottom Portrait|Wickerbottom}} |
| {{Pic32|Wickerbottom Portrait|Wickerbottom}} |
||
| '''[[Wickerbottom]]''' |
| '''[[Wickerbottom]]''' |
||
− | | style="text-align:center;" | |
+ | | style="text-align:center;" | Dùng sách vào thời điểm thích hợp. Kiểm tra thức ăn xem nó có phùng hợp với sự thèm ăn của Gnaw không. |
− | | style="text-align:center;" | |
+ | | style="text-align:center;" | Trồng trọt |
| style="text-align:center;" | [[File:Applied Horticulture.png|32px]]x2 |
| style="text-align:center;" | [[File:Applied Horticulture.png|32px]]x2 |
||
|- |
|- |
||
| {{Pic32|Woodie Portrait|Woodie}} |
| {{Pic32|Woodie Portrait|Woodie}} |
||
| '''[[Woodie]]''' |
| '''[[Woodie]]''' |
||
− | | style="text-align:center;" | |
+ | | style="text-align:center;" | Chặt gỗ nhanh hơn. |
− | | style="text-align:center;" | |
+ | | style="text-align:center;" | Thu lượm |
|- |
|- |
||
| {{Pic32|Wes Portrait|Wes}} |
| {{Pic32|Wes Portrait|Wes}} |
||
| '''[[Wes]]''' |
| '''[[Wes]]''' |
||
− | | style="text-align:center;" | |
+ | | style="text-align:center;" | Chuyên gia mặc cả. |
− | | style="text-align:center;" | |
+ | | style="text-align:center;" | Mua bán |
|- |
|- |
||
| {{Pic32|Waxwell Portrait|Maxwell/Character}} |
| {{Pic32|Waxwell Portrait|Maxwell/Character}} |
||
| '''[[Maxwell]]''' |
| '''[[Maxwell]]''' |
||
− | | style="text-align:center;" | |
+ | | style="text-align:center;" | Triệu hồi một Con Rối chặt gỗ. |
− | | style="text-align:center;" | |
+ | | style="text-align:center;" | Thu lượm |
| style="text-align:center;" | [[File:Codex Umbra.png|32px]] |
| style="text-align:center;" | [[File:Codex Umbra.png|32px]] |
||
|- |
|- |
||
| {{Pic32|Wigfrid Portrait|Wigfrid}} |
| {{Pic32|Wigfrid Portrait|Wigfrid}} |
||
| '''[[Wigfrid]]''' |
| '''[[Wigfrid]]''' |
||
− | | style="text-align:center;" | |
+ | | style="text-align:center;" | Thu được thêm một miếng thịt khi giết mổ Bò. |
− | | style="text-align:center;" | |
+ | | style="text-align:center;" | Thu_lượm |
|- |
|- |
||
| {{Pic32|Webber Portrait|Webber}} |
| {{Pic32|Webber Portrait|Webber}} |
||
| '''[[Webber]]''' |
| '''[[Webber]]''' |
||
− | | style="text-align:center;" | |
+ | | style="text-align:center;" | Gieo hạt và thu hoạch cây trồng nhanh hơn. |
− | | style="text-align:center;" | |
+ | | style="text-align:center;" | Trồng trọt |
|- |
|- |
||
| {{Pic32|Winona Portrait|Winona}} |
| {{Pic32|Winona Portrait|Winona}} |
||
| '''[[Winona]]''' |
| '''[[Winona]]''' |
||
− | | style="text-align:center;" | |
+ | | style="text-align:center;" | Thực hiện hầu hết các hành động nhanh hơn một chút. |
− | | style="text-align:center;" | |
+ | | style="text-align:center;" | Trồng trọt |
|} |
|} |
||
− | == {{pic|32|Gorge Accomplishment Locked}} |
+ | == {{pic|32|Gorge Accomplishment Locked}} Thành Tựu == |
{| class="article-table" style="text-align:center; width: 100%" |
{| class="article-table" style="text-align:center; width: 100%" |
||
− | ! colspan="2" style="text-align:center;" width="40%" | |
+ | ! colspan="2" style="text-align:center;" width="40%" | Khuôn Khổ "Làm Chủ The Gorge" |
− | ! style="text-align:center;" | |
+ | ! style="text-align:center;" | Yêu Cầu |
! style="text-align:center;" width="15%" | XP |
! style="text-align:center;" width="15%" | XP |
||
|- |
|- |
||
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_never_satisfied.png|90px]] |
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_never_satisfied.png|90px]] |
||
|'''Never Satisfied''' |
|'''Never Satisfied''' |
||
+ | |Thoát ra mà không làm hài lòng bất cứ sự thèm ăn nào của Gnaw. |
||
− | |Escape without satisfying any cravings |
||
|30,000 |
|30,000 |
||
|- |
|- |
||
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_tree_hugger.png|90px]] |
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_tree_hugger.png|90px]] |
||
|'''Tree Hugger''' |
|'''Tree Hugger''' |
||
+ | |Thoát ra mà không chặt bất kỳ cây gỗ nào. |
||
− | |Escape without harvesting any logs |
||
|20,000 |
|20,000 |
||
|- |
|- |
||
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_killing_spree.png|90px]] |
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_killing_spree.png|90px]] |
||
|'''Killing Spree''' |
|'''Killing Spree''' |
||
+ | |Thoát ra với tất cả các món ăn có chứa 1 hoặc nhiều thành phần thịt (Thịt Vụn, Cá Hồi, Thịt Bò hoặc Thịt Cua) |
||
− | |Escape with all cooked meals having one or more meat ingredients (Meat Scraps, Salmon, Meat, or Crab Meat) |
||
|20,000 |
|20,000 |
||
|- |
|- |
||
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_meaty_neglect.png|90px]] |
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_meaty_neglect.png|90px]] |
||
|'''Meaty Neglect''' |
|'''Meaty Neglect''' |
||
+ | |Thoát ra mà không dùng đến bất cứ món ăn nào có thành phần thịt (Thịt Vụn,m Cá Hồi, Thịt Bò hoặc Thịt Cua) |
||
− | |Escape without any meals cooked with meat ingredients (Meat Scraps, Salmon, Meat, or Crab Meat) |
||
|20,000 |
|20,000 |
||
|- |
|- |
||
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_three_many_cooks.png|90px]] |
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_three_many_cooks.png|90px]] |
||
|'''Three Many Cooks''' |
|'''Three Many Cooks''' |
||
+ | |Chơi một trận 3 người mà tất cả mọi người đều có một lượt nấu và hoàn thành ít nhất 2 món ăn. |
||
− | |Play a 3-player match where everyone has a turn to cook and complete at least two meals |
||
|5,000 |
|5,000 |
||
|- |
|- |
||
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_snack_of_all_trades.png|90px]] |
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_snack_of_all_trades.png|90px]] |
||
|'''Snack of All Trades''' |
|'''Snack of All Trades''' |
||
+ | |Nấu và hoàn thành ít nhất một món ăn dùng tương ứng cả Giá Nướng Lớn, Nồi Hầm Lớn và Lò Nướng Lớn |
||
− | |Cook and complete at least one meal using a Large Grill, a Large Cookpot, and a Large Casserole Dish, respectively |
||
|5,000 |
|5,000 |
||
|- |
|- |
||
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_marked_for_red.png|90px]] |
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_marked_for_red.png|90px]] |
||
|'''Marked For Red''' |
|'''Marked For Red''' |
||
+ | |Tìm hoặc kiếm được không dưới 3 Xu Rubi trong một trận đấu. |
||
− | |Find or earn 3 or more Red Marks in one match |
||
|5,000 |
|5,000 |
||
|- |
|- |
||
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_gather_round_the_sapphire.png|90px]] |
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_gather_round_the_sapphire.png|90px]] |
||
|'''Gather 'Round the Sapphire''' |
|'''Gather 'Round the Sapphire''' |
||
+ | |Tìm hoặc kiếm được không dưới 3 Xu Sapphire trong một trận. |
||
− | |Find or earn 3 or more Sapphire Medallions in one match |
||
|1,000 |
|1,000 |
||
|} |
|} |
||
{| class="article-table" style="text-align:center; width: 100%" |
{| class="article-table" style="text-align:center; width: 100%" |
||
− | ! colspan="2" style="text-align:center;" width="40%" | |
+ | ! colspan="2" style="text-align:center;" width="40%" | Khuôn Khổ "Chiến Thắng" |
− | ! style="text-align:center;" | |
+ | ! style="text-align:center;" | Yêu Cầu |
! style="text-align:center;" width="15%" | XP |
! style="text-align:center;" width="15%" | XP |
||
|- |
|- |
||
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_escape.png|90px]] |
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_escape.png|90px]] |
||
|'''Escape!''' |
|'''Escape!''' |
||
+ | |Kích hoạt Cổng Cổ Đại để thoát khỏi The Gorge |
||
− | |Activate the Ancient Gateway and escape the Gorge |
||
|10,000 |
|10,000 |
||
|- |
|- |
||
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_no_silver_linings.png|90px]] |
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_no_silver_linings.png|90px]] |
||
|'''No Silver Linings''' |
|'''No Silver Linings''' |
||
+ | |Thoát khỏi The Gorge mà không dâng lên bất cứ món ăn nào dùng Bát Đĩa Bạc cho Gnaw |
||
− | |Escape the Gorge without offering any silver plated meals to the Gnaw |
||
|30,000 |
|30,000 |
||
|- |
|- |
||
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_sodi-yum.png|90px]] |
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_sodi-yum.png|90px]] |
||
|'''Sodi-yum''' |
|'''Sodi-yum''' |
||
+ | |Thoát khỏi The Gorge mà không dùng đến muối trên các món ăn. |
||
− | |Escape the Gorge without offering the Gnaw any salted meals |
||
|20,000 |
|20,000 |
||
|- |
|- |
||
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_taste_maker.png|90px]] |
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_taste_maker.png|90px]] |
||
|'''Taste Maker''' |
|'''Taste Maker''' |
||
+ | |Thoát khỏi The Gorge mà không dâng sai bất kỳ món Gnaw đang thèm nào |
||
− | |Escape the Gorge without failing to fulfill any cravings |
||
|20,000 |
|20,000 |
||
|- |
|- |
||
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_no_repeater_eater.png|90px]] |
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_no_repeater_eater.png|90px]] |
||
|'''No Repeater Eater''' |
|'''No Repeater Eater''' |
||
+ | |Thoát khỏi The Gorge mà không dâng lặp bất kì món nào. |
||
− | |Escape the Gorge without offering any duplicate meals |
||
|20,000 |
|20,000 |
||
|- |
|- |
||
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_cooked_to_perfection.png|90px]] |
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_cooked_to_perfection.png|90px]] |
||
+ | | |
||
+ | {| class="article-table" |
||
|'''Cooked to Perfection''' |
|'''Cooked to Perfection''' |
||
+ | |} |
||
− | |Escape the Gorge without having burned or ruined any meals |
||
+ | |Thoát khỏi The Gorge mà không nấu cháy hoặc sai công thức bất kì món ăn nào. |
||
|10,000 |
|10,000 |
||
|- |
|- |
||
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_zero-wait_staff.png|90px]] |
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_zero-wait_staff.png|90px]] |
||
|'''Zero-Wait Stall''' |
|'''Zero-Wait Stall''' |
||
− | | |
+ | |Thoát khỏi The Gorge mà không dâng lên quá 7 món. |
|30,000 |
|30,000 |
||
|- |
|- |
||
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_quick_lunch.png|90px]] |
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_quick_lunch.png|90px]] |
||
|'''Quick Lunch''' |
|'''Quick Lunch''' |
||
− | | |
+ | |Thoát khỏi The Gorge mà không dâng lên quá 10 món. |
|20,000 |
|20,000 |
||
|- |
|- |
||
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_flavorville.png|90px]] |
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_flavorville.png|90px]] |
||
|'''Flavorville''' |
|'''Flavorville''' |
||
+ | |Thoát khỏi The Gorge với 18 món hoặc hơn được dâng lên đúng sự thèm ăn của Gnaw. |
||
− | |Escape the Gorge having fulfilled 18 or more of the Gnaw's cravings |
||
|30,000 |
|30,000 |
||
|- |
|- |
||
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_gnaws_gnosh.png|90px]] |
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_gnaws_gnosh.png|90px]] |
||
|'''Gnaw's Gnosh''' |
|'''Gnaw's Gnosh''' |
||
+ | |Thoát khỏi The Gorge với 15 món hoặc hơn được dâng lên đúng với sự thèm ăn của Gnaw. |
||
− | |Escape the Gorge having fulfilled 15 or more of the Gnaw's cravings |
||
|20,000 |
|20,000 |
||
|} |
|} |
||
{| class="article-table" style="text-align:center; width: 100%" |
{| class="article-table" style="text-align:center; width: 100%" |
||
− | ! colspan="2" style="text-align:center;" width="40%" | |
+ | ! colspan="2" style="text-align:center;" width="40%" | Khuôn Khổ "Lễ Vật" |
− | ! style="text-align:center;" | |
+ | ! style="text-align:center;" | Yêu Cầu |
! style="text-align:center;" width="15%" | XP |
! style="text-align:center;" width="15%" | XP |
||
|- |
|- |
||
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_fast_food.png|90px]] |
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_fast_food.png|90px]] |
||
|'''Fast Food''' |
|'''Fast Food''' |
||
+ | |Đáp ứng sự thèm ăn của Gnaw 3 lần trong vòng 3 phút. |
||
− | |Sacrifice something the Gnaw is craving 3 times in 3 minutes |
||
|10,000 |
|10,000 |
||
|- |
|- |
||
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_favored.png|90px]] |
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_favored.png|90px]] |
||
|'''Favored''' |
|'''Favored''' |
||
+ | |Kiếm được đồng Đặc Ân Gnaw. |
||
− | |Earn the Gnaw's Favor |
||
|5,000 |
|5,000 |
||
|- |
|- |
||
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_marked.png|90px]] |
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_marked.png|90px]] |
||
|'''Marked''' |
|'''Marked''' |
||
+ | |Kiếm được Xu Rubi |
||
− | |Find or earn a Red Mark |
||
|1,000 |
|1,000 |
||
|- |
|- |
||
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_gnaw_in_the_sky_with_sapphires.png|90px]] |
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_gnaw_in_the_sky_with_sapphires.png|90px]] |
||
|'''Gnaw In The Sky With Sapphires''' |
|'''Gnaw In The Sky With Sapphires''' |
||
− | | |
+ | |Kiếm được Xu Sapphire |
|500 |
|500 |
||
|- |
|- |
||
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_spoiled_wyrm.png|90px]] |
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_spoiled_wyrm.png|90px]] |
||
|'''Spoiled Wyrm''' |
|'''Spoiled Wyrm''' |
||
+ | |Đáp ứng đúng sự thèm ăn của Gnaw ít nhất 9 lần trong 1 trận đấu |
||
− | |Sacrifice something the Gnaw is craving at least 9 times in one match |
||
|5,000 |
|5,000 |
||
|- |
|- |
||
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_eternal_cravings.png|90px]] |
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_eternal_cravings.png|90px]] |
||
|'''Eternal Cravings''' |
|'''Eternal Cravings''' |
||
+ | |Đáp ứng đúng sự thèm ăn của Gnaw ít nhất 6 lần trong một trận đấu. |
||
− | |Sacrifice something the Gnaw is craving at least 6 times in one match |
||
|1,000 |
|1,000 |
||
|- |
|- |
||
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_cheat_day.png|90px]] |
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_cheat_day.png|90px]] |
||
|'''Cheat Day''' |
|'''Cheat Day''' |
||
+ | |Đáp ứng đúng sự thèm ăn của Gnaw ít nhất 3 lần trong một trận đấu |
||
− | |Sacrifice something the Gnaw is craving at least 3 times in one match |
||
|500 |
|500 |
||
|} |
|} |
||
{| class="article-table" style="text-align:center; width: 100%" |
{| class="article-table" style="text-align:center; width: 100%" |
||
− | ! colspan="2" style="text-align:center;" width="40%" | |
+ | ! colspan="2" style="text-align:center;" width="40%" | Khuôn Khổ "Nấu Nướng" |
− | ! style="text-align:center;" | |
+ | ! style="text-align:center;" | Yêu cầu |
! style="text-align:center;" width="15%" | XP |
! style="text-align:center;" width="15%" | XP |
||
|- |
|- |
||
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_master_chef.png|90px]] |
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_master_chef.png|90px]] |
||
|'''Master Chef''' |
|'''Master Chef''' |
||
+ | |Khám phá tất cả các công thức. |
||
− | |Discover all possible recipes. |
||
|30,000 |
|30,000 |
||
|- |
|- |
||
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_its_not_raw.png|90px]] |
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_its_not_raw.png|90px]] |
||
|'''It's Not Raw''' |
|'''It's Not Raw''' |
||
+ | |Mấu ít nhất 6 món ăn từ khi khởi đầu tới khi kết thúc trận mà không làm cháy món nào. |
||
− | |Cook at least 6 meals from start to finish in a single match, without burning any of them |
||
|1,000 |
|1,000 |
||
|- |
|- |
||
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_great_victorian_cook_off.png|90px]] |
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_great_victorian_cook_off.png|90px]] |
||
|'''Great Victorian Cook Off''' |
|'''Great Victorian Cook Off''' |
||
+ | |Nâu một món ăn |
||
− | |Cook a meal |
||
|500 |
|500 |
||
|- |
|- |
||
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_big_meal.png|90px]] |
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_big_meal.png|90px]] |
||
|'''Big Meal''' |
|'''Big Meal''' |
||
+ | |Nấu và hoàn thành ít nhất một món ăn dùng Giá Nướng Lớn, Nồi Hầm Lớn và Lò Nướng Lớn. |
||
− | |Cook and complete at least one meal using a Large Grill, Large Pot or Large Casserole Dish |
||
|500 |
|500 |
||
|- |
|- |
||
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_bake_boss.png|90px]] |
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_bake_boss.png|90px]] |
||
|'''Bake Boss''' |
|'''Bake Boss''' |
||
+ | |Nấu và hoàn thành ít nhất một món sử dụng lò nướng, nồi hầm và giá nướng. |
||
− | |Cook and complete at least one meal using an oven, a pot, and a grill, respectively |
||
|500 |
|500 |
||
|- |
|- |
||
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_the_silver_gullet.png|90px]] |
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_the_silver_gullet.png|90px]] |
||
|'''The Silver Gullet''' |
|'''The Silver Gullet''' |
||
+ | |Tăng giá trị của món ăn bằng cách đặt nó vào đĩa hoặc bát tráng bạc. |
||
− | |Increase the value of a dish by plating it in a silver plate or bowl |
||
|500 |
|500 |
||
|} |
|} |
||
{| class="article-table" style="text-align:center; width: 100%" |
{| class="article-table" style="text-align:center; width: 100%" |
||
− | ! colspan="2" style="text-align:center;" width="40%" | |
+ | ! colspan="2" style="text-align:center;" width="40%" | Khuôn Khổ "Trồng Trọt" |
− | ! style="text-align:center;" | |
+ | ! style="text-align:center;" | Yêu Cầu |
! style="text-align:center;" width="15%" | XP |
! style="text-align:center;" width="15%" | XP |
||
|- |
|- |
||
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_reap_what_you_sow.png|90px]] |
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_reap_what_you_sow.png|90px]] |
||
|'''Reap What You Sow''' |
|'''Reap What You Sow''' |
||
+ | |Gieo ít nhất 30 hạt giống chỉ trong 1 trận đấu. |
||
− | |Sow at least 30 seeds in a single match |
||
|1000 |
|1000 |
||
|- |
|- |
||
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_premium_plant_food.png|90px]] |
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_premium_plant_food.png|90px]] |
||
|'''Premium Plant Food''' |
|'''Premium Plant Food''' |
||
+ | |Bón ít nhất 20 cây trồng chỉ trong một trận đấu. |
||
− | |Fertilize at least 20 crops in a single match |
||
|500 |
|500 |
||
|- |
|- |
||
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_dawn_till_dusk.png|90px]] |
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_dawn_till_dusk.png|90px]] |
||
|'''Dawn Till Dusk''' |
|'''Dawn Till Dusk''' |
||
+ | |Cuốc ít nhất 50 ô đất chỉ trong một trận đấu. |
||
− | |Till at least 50 farm plots in a single match |
||
|500 |
|500 |
||
|- |
|- |
||
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_sowing_machine.png|90px]] |
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_sowing_machine.png|90px]] |
||
|'''Sowing Machine''' |
|'''Sowing Machine''' |
||
+ | |Gie một hoặc nhiều hạt của mỗi loài cây. |
||
− | |Sow one or more of each type of seed |
||
|500 |
|500 |
||
|} |
|} |
||
{| class="article-table" style="text-align:center; width: 100%" |
{| class="article-table" style="text-align:center; width: 100%" |
||
− | ! colspan="2" style="text-align:center;" width="40%" | |
+ | ! colspan="2" style="text-align:center;" width="40%" | Khuôn Khổ "Thu Thập Tài Nguyên" |
− | ! style="text-align:center;" | |
+ | ! style="text-align:center;" | Yêu Cầu |
! style="text-align:center;" width="15%" | XP |
! style="text-align:center;" width="15%" | XP |
||
|- |
|- |
||
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_the_landed_land_crab.png|90px]] |
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_the_landed_land_crab.png|90px]] |
||
|'''The Landed Land Crab''' |
|'''The Landed Land Crab''' |
||
+ | |Bắt một con Cua Cuội. |
||
− | |Catch a Pebble Crab |
||
|1,000 |
|1,000 |
||
|- |
|- |
||
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_chopped.png|90px]] |
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_chopped.png|90px]] |
||
|'''Chopped''' |
|'''Chopped''' |
||
+ | |Chặt và thu thập 80 gỗ hoặc hơn trong một trận đấu. |
||
− | |Chop and gather 80 logs or more in a single match |
||
|500 |
|500 |
||
|- |
|- |
||
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_finders_keepers.png|90px]] |
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_finders_keepers.png|90px]] |
||
|'''Finders, Keepers''' |
|'''Finders, Keepers''' |
||
+ | |Mở khoá ít nhất một Két Sắt. |
||
− | |Unlock at least one safe |
||
|500 |
|500 |
||
|- |
|- |
||
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_extra_sappy.png|90px]] |
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_extra_sappy.png|90px]] |
||
|'''Extra Sappy''' |
|'''Extra Sappy''' |
||
+ | |Thu thập Nhựa từ Cây Gỗ Ngọt không dưới 9 lần trong một trận đấu. |
||
− | |Gather sap from Sugarwood trees 9 times or more in a single match |
||
|500 |
|500 |
||
|- |
|- |
||
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_the_spice_of_strife.png|90px]] |
| style="text-align:left;" | [[File:Gorge_accomplishment_the_spice_of_strife.png|90px]] |
||
|'''The Spice of Strife''' |
|'''The Spice of Strife''' |
||
+ | |Nghiền 5 muỗng gia vị trong một trận đấu. |
||
− | |Grind 5 teaspoons of spice in a single match |
||
|500 |
|500 |
||
|} |
|} |
||
− | == The Gorge |
+ | == Giải Đấu The Gorge == |
− | The Gorge |
+ | Giải Đấu The Gorge bắt đầu vào 10.07.2018, và kéo dài tới 17.07.2018. Để tham gia, người chơi cần chơi một trận chiến bình thường và thu được 4 huy hiệu sau đây: |
− | * [[File:Gorge Badge Victory.png|24px]] '''Victory''' |
+ | * [[File:Gorge Badge Victory.png|24px]] '''Victory: Chiến Thắng''' |
− | * [[File:Gorge Badge No Failed Offerings.png|24px]] '''No Failed Offerings''' |
+ | * [[File:Gorge Badge No Failed Offerings.png|24px]] '''No Failed Offerings: Không dâng sai món Gnaw thèm''' |
− | * [[File:Gorge Badge No Repeat Meals.png|24px]] '''No Repeat Meals''' |
+ | * [[File:Gorge Badge No Repeat Meals.png|24px]] '''No Repeat Meals: Không dâng lặp lại món ăn''' |
− | * [[File:Gorge Badge No Duplicate Survivors.png|24px]] '''No Duplicate Survivors''' |
+ | * [[File:Gorge Badge No Duplicate Survivors.png|24px]] '''No Duplicate Survivors: Hai người trong đội không được chơi các nhân vật giống nhau''' |
− | + | Thu thập được1 tới 3 huy hiệu sẽ không khiến người chơi tham gia vào Giải Đấu được. Thu được cả 4 huy hiệu sẽ mang lại cho người chơi một [[File:Gorge Badge Tournament Entry.png|24px]] huy hiệu Tham Gia Giải Đấu. Điểm của họ sẽ được thêm vào bảng xếp hạng, có thể được xem ở [https://forums.kleientertainment.com/gorge-recipe-book/ Bảng Công Thức Gorge] trong phần giải đấu. Người chơi có thể tham dgia nhiều lần để cải thiện điểm số của họ.<ref name="tourney info"/> |
|
+ | Giải thưởng được được trao cho các cấp như sau: |
||
− | The prizes given out for each tier are the following: |
||
− | * |
+ | *Giải Thưởng Vàng cho các đội 1-3 người bao gồm một Biểu Tượng Gnaw VàngThe và một Khung Cornucopia Vàng cùng với đó là Rương Survivors và Rương Đồ Đạc. |
− | * |
+ | * Giải Thưởng Bạc cho 5 đội 1-3 người đầu bao gồm một Biểu Tượng Gnaw Bạc và một Khung Sterling Cornucopia Bạc cùng với đó là Rương Đồ Đạc. |
− | * |
+ | * Giải Thưởng Đồng cho 100 đội đầu bao gồm Biểu Tượng Gnaw Bốc Cháy và Khung Cornucopia Bốc Cháy cùng với 25 Rương Gnaw. |
+ | * Tất cả những người tham gia nhưng không nằm trong bảng xếp hạng đều được nhận một Biểu Tượng Gnaw. |
||
− | * All other players who participated but did not rank received an Icon of Gnaw. |
||
− | == {{Pic|32|Prototype}} |
+ | == {{Pic|32|Prototype}} Mẹo == |
+ | * Có một khu đất trồng Khoai Tây ở Làng Lợn Đầm Lầy, mang lại 4 Khoai và 2 Thối. Thu hoạc chúng cho phép người chơi có một khởi đầu tốt cho việc nấu nướng, đặc biệt là 3 củ khoai tây là công thức nấu được các món ăn được tính là snack với bất cứ loại nồi nào: Bánh Kếp Khoai Tây trên Giá Nướng, Súp Khoai trên Nồi Hầm và Khoai Tây Chiên trên Lò. |
||
− | * There is a patch of pre-grown Potatoes by the Swamp Pig Village, yielding 4 Potatoes and 2 Rot. Harvesting them will allow the team to get a head start on making food, especially since 3 potatoes makes a meal that counts as a snack at any cooking station: Potato Pancakes on the Grill, Potato Soup in the Cooking Pot, and Potato Chips in the Oven. |
||
+ | * Các món ăn mang lại đồng Đặc Ân Gnaw và các dụng cụ cần dùng để tạo ra món ăn đáp ứng được (hoặc các loại thức ăn giúp mang lại các đồng xu có thể dùng để mua các dụng cụ đó sớm hơn) nên được ưu tiên. |
||
− | * Dishes that give Gnaw's Favors and the equipment used to make them (as well as other dishes that produce the currency needed to buy that equipment, earlier on) should be prioritized. |
||
+ | * Có thể có cơ hội kiếm được hạt giống Tỏi và Cà Chua mà không cần dùng tới Chìa Sắt (mà thông qua Pitpton) đó là mua Gói Hạt Hỗn Hợp. |
||
− | * It is possible to access seeds for Garlic and Toma Root without buying the Iron Key (and access to Pipton) by buying the Packet of Mixed Seeds. |
||
+ | * Vì hầu hết các loại nguyên liệu khi được hái sẽ hỏng rất nhanh nên người chơi không nên hái Dâu Rừng hay Dương Xỉ nếu không cần đến chúng. Điều này cũng áp dụng với các cây lương thực đã phát triển đầu đủ vì hấu hết tới cuối cùng chúng cũng sẽ bị thối/khô héo.Tuy nhiên, nếu người chơi thu hoạch chúng ngay trước khi chúng kịp hỏng thì lương thực hoặc rau củ thu được sẽ ở độ tươi tối đa. |
||
− | * Since most picked food items rot quickly it is not recommended to harvest all [[Berries]] or [[Foliage]] until they are needed. This also applies to fully formed plant crops as most will eventually rot/wither away. However, even if picked just before the plant crops rot they will give the vegetable at full durability. |
||
+ | * Một trong những món ăn dễ làm nhất là Súp Mầm Đá, chỉ yêu cầu 1 Đá, 1 Dâu Rừng và 1 Dương Xỉ. Nó mang lại 10 xu nếu dâng lên như một món ăn nhẹ. Nó cũng có thể dâng lên như một món súp nhưng sẽ mang lại ít Xu hơn. |
||
− | * One of the easiest dishes to make is Stone Soup, requiring only 1 Rock, 1 Berry and 1 Foliage. It grants 10 Old Coins if given as a Snack. It can also be used for a Soup craving for slightly less coins. |
||
− | == {{Pic|32|Placeholder}} |
+ | == {{Pic|32|Placeholder}} Bên Lề == |
− | * The Gorge, |
+ | * The Gorge, thông qua các Trang Phục liên quan, lần đầu tiên được người chơi biết tới qua một sự rò rỉ tình cờ vào ngày23.5.2018, ở đó nó được gọi là Quagmire. |
+ | * Sự kiện này liên quan tới các bộ Trang Phục Culinarian và Victorian. |
||
− | * The event is associated with the Culinarian and Victorian [[Skins|Skin]] sets. |
||
+ | * Vào 14.06.2018, Klei đăng tải một liên kết tới Danh Sách Công Thức chứa các công thức đã được khám phá từ trước tới giờ. |
||
− | * On June 14, 2018, Klei posted a link to a [https://forums.kleientertainment.com/gorge-recipe-book/ Recipe Book] that contains all recipes that have been discovered so far. |
||
− | * The Gorge |
+ | * The Gorge ban đầu được dự định sẽ kết thúc vào ngày 9 tháng 7 năm 2018, nhưng được kéo dài tới ngày 16 tháng 7 năm 2018. Thay đổi này được công bố vào ngày 6 tháng 7 năm 2018. Trò chơi đã cập nhật để thêm vào các thành tự khuôn khổ "Làm Chủ The Gorge" vào cùng ngày. |
− | * Klei |
+ | * Nhiều mặt hàng của Klei ban đầu cũng được dự định làm giải thưởng cho Giải Đấu Gorge, nhưng sau đó nó đã bị bác bỏ vì nhiều vấn đề pháp lí.<ref>[https://forums.kleientertainment.com/topic/93159-the-gorge-event-extended/?do=findComment&comment=1060083 Forums comment by developer Joe Wreggelsworth] Posted on July 7, 2018.</ref> |
+ | * Người chơi có thể chết bằng cách đặt Gỗ gần Lửa Trại cạnh Lợn Già làng và sau đó nhận một lượng sát thương lửa lớn. Tuy nhiên, họ cũng có thể được hồi sinh lại tương tự trong The Forge. Nếu tất cả các người chơi đều chết và không được hồi sinh, họ vẫn sẽ chết cho tới khi hóa người cá, khi mà người chơi được hồi sinh lại chỉ để biến đổi. Cơ chế này đã được gỡ bỏ trong bản cập nhật sau đó. |
||
− | * Players were able to die by placing [[Log]]s near a [[Campfire]] next to the [[Swamp Pig Elder]] and taking a fatal amount of fire damage. However, they could be revived by other players much like in The Forge. If all players are dead or are not resurrected, they would remain deceased until mermification, where the players would be revived just to be turned into merms. This mechanic was removed in a later update. |
||
− | * |
+ | * Khái niệm Snackrificing (tạm gọi là Hiến Tế) đã được giới thiệu trong ''[[Don't Starve: Shipwrecked|Shipwrecked]]'' DLC của ''[[Don't Starve]]'', ở đó người chơi có thể dâng các vật phẩm cho [[Đài Tế Núi Lửa của Snackrifice|Đài Tế Núi Lửa]] để kiểm soát tần xuất phun trào của [[Núi Lửa]]. |
+ | * Có rất nhiều thứ liên quan tới tên các thành tích: |
||
− | * There are many references in the achievement names: |
||
− | ** "Chopped", "Master Chef", |
+ | ** "Chopped", "Master Chef", và "Bake Boss" có thể liên quan tới tên các chương trình thực tế ''[[wikipedia:Chopped (TV series)|Chopped]]'', ''[[wikipedia:MasterChef|MasterChef]]'', và ''[[wikipedia:Cake Boss|Cake Boss]]'' . |
− | ** "It's Not Raw" |
+ | ** "It's Not Raw" có thể là một meme liên quan tới đầu bếp nổi tiếng Gordon Ramsay khi chỉ trích kĩ năng nấu nướng kém cỏi của của các thí sinh trong chương trình ''[[wikipedia:Hell's Kitchen (U.S. TV series)|Hell's Kitchen]]'', thường hét lên "It's raw!" |
− | ** "Gnaw In The Sky With Sapphires" |
+ | ** "Gnaw In The Sky With Sapphires" có thể liên quan tới ca khúc của The Beatles "[[wikipedia:Lucy in the Sky with Diamonds|Lucy in the Sky with Diamonds]]". |
− | ** "Gather 'Round the Sapphire" |
+ | ** "Gather 'Round the Sapphire" có thể liên quan tới ca khúc "[[W:c:spongebob:Campfire Song Song|Campfire Song Song]]" từ bộ phim ''Spongebob Squarepants (Bọt Biển Spongebob)''. |
− | ** "Three Many Cooks" |
+ | ** "Three Many Cooks" có thể liên quan tới bộ phim ngắn ''[[wikipedia:Too Many Cooks (short)|Too Many Cooks]]'', hoặc đơn giản chỉ là câu thành ngữ "Too many cooks spoil the broth" ( có thể hiểu trong tiếng việt là “Lắm thầy thối ma” hoặc “Nhiều cha con khó lấy chồng” có nghĩa là quá nhiều người trong một việc thì lại hỏng việc.) |
− | ** |
+ | ** "Tree Hugger" là một từ lóng chỉ những người bảo vệ môi trường. |
− | ** "Snack of All Trades" |
+ | ** "Snack of All Trades" là một vở kịch trong "[[wikipedia:Jack of all trades, master of none|jack of all trades]]". |
− | ** "No Silver Linings" |
+ | ** "No Silver Linings" liên quan tới câu thành ngữa "[[wiktionary:silver lining|silver lining]]", ám chỉ một điều tích cực trong một tình huống xấu. Tương tự câu "Trong cái rủi có cái may". |
− | ** "Reap What You Sow" |
+ | ** "Reap What You Sow" đề cập đến một thành ngữ bắt nguồn từ kinh thánh. |
− | ** "Sowing Machine" |
+ | ** "Sowing Machine" là một cách chơi chữ của sewing machine (máy may). |
− | ** "The Spice of Strife" |
+ | ** "The Spice of Strife" là một cách chơi chữ của câu nói "[[wiktionary:variety is the spice of life|variety is the spice of life]]". |
− | == {{Pic|32|Blueprint}} |
+ | == {{Pic|32|Blueprint}} Thư viện ảnh == |
<gallery captionalign="center" hideaddbutton="true"> |
<gallery captionalign="center" hideaddbutton="true"> |
||
− | Don't Starve Together Event The Gorge| |
+ | Don't Starve Together Event The Gorge|Trailer thông báo. |
− | RWP 184 Quagmire Promo.png| |
+ | RWP 184 Quagmire Promo.png|Một quảng cáo cho the Gorge trong ''Rhymes with Play'' #184. |
− | RWP 187 Promo.png| |
+ | RWP 187 Promo.png|Một ảnh quảng cáo cho ''Rhymes with Play'' #187. |
− | DST The Gorge Steam Image.jpg| |
+ | DST The Gorge Steam Image.jpg|Hình ảnh của game ''Don't Starve Together'' trên Steam trong thời gian diễn ra the Gorge. |
− | Gorge Extension Promo.png| |
+ | Gorge Extension Promo.png|Một hình ảnh cho phần mở rộng của sự kiện the Gorge và thông báo về giải đấu được đăng tải bởi Klei vào ngày 6.7.2018. |
− | The Gorge Cinematic Still.png| |
+ | The Gorge Cinematic Still.png|Một đoạn giới thiệu của The Gorge. |
</gallery> |
</gallery> |
||
− | === |
+ | ===Ý tưởng lên hình=== |
<gallery captionalign="center" hideaddbutton="true"> |
<gallery captionalign="center" hideaddbutton="true"> |
||
Gorge Concept Art 1.png |
Gorge Concept Art 1.png |
||
Dòng 511: | Dòng 514: | ||
</gallery> |
</gallery> |
||
− | == {{pic|32|Gramophone}} |
+ | == {{pic|32|Gramophone}} Âm thanh == |
{| class="wikitable" |
{| class="wikitable" |
||
− | |The Gorge |
+ | |Nhạc nền The Gorge được phát trên màn hình chính |
|[[File:Gorge Title Screen Theme.ogg]] |
|[[File:Gorge Title Screen Theme.ogg]] |
||
|- |
|- |
||
− | |The Gorge |
+ | |Nhạc nền The Gorge khi chơi game. |
|[[File:Gorge Theme.ogg]] |
|[[File:Gorge Theme.ogg]] |
||
|- |
|- |
||
+ | |Nhạc game khi thanh đói của Gnaw đang thấp. |
||
− | |Music that plays when the Hangry Meter is low. |
||
|[[File:Gorge Time Low Theme.ogg]] |
|[[File:Gorge Time Low Theme.ogg]] |
||
|} |
|} |
||
− | == |
+ | == Liên hệ == |
<references/> |
<references/> |
||
{{Events}} |
{{Events}} |
||
− | |||
[[en:The Gorge]] |
[[en:The Gorge]] |
Phiên bản lúc 12:52, ngày 6 tháng 1 năm 2020
The Gorge một Sự Kiện độc quyền cho Don't Starve Together, và là sự kiện thứ 2 trong dự án một chuỗi các sự kiện. Được ra mắt sau The Forge - sự kiện đầu tiên. The Gorge là một thử thách 3 người liên quan đến nấu ăn, trồng trọt và thu thập nguyên liệu.
Bản beta của sự kiện này được bắt đầu vào ngày 12.06.2018, và kéo dài cho tới khi bản chính thức được ra mắt vào ngày 14.06.2018. Vào ngày 06.07.2018, Giải Đấu The Gorge được thông báo tới người chơi và sẽ mang lại giải thưởng bao gồm Khung Ảnh và Biểu Tượng Hồ Sơ.[1] Sau khi sự kiện kết thúc vào 17.07.2018, Klei Entertainment đã công bố các thống kê chính thức.
- Xem thêm: Công Thức The Gorge
Mô tả chính thức
Sau khi thoát khỏi Cánh Cổng Nóng Chảy đó, chúng tôi rơi thẳng vào đống đổ nát của một thành phố bệnh hoạn bị cai trị bởi một con quái vật thú dữ. Phải làm việc cùng nhau để nấu những món ăn ngon và xoa dịu cơn đói của Eternal Gnaw để tránh lời nguyền bệnh dịch khủng khiếp. Nếu nấu đủ tốt, bạn thậm trí có thể về nhà.
Môt tả chế độ chơi:
Nấu những món ăn ngon để xoa dịu Gnaw ở giới cổng này.
* Bước vào thế giới thông qua Cổng Rêu Phong.
* Không có ban đêm.
* Dùng nhưng nguyên liệu tự kiếm được để nấu và dâng lên kệ!
Nội dung
- Mobs
- Kiến Trúc
- Bệ Thờ Của Gnaw
- Đá Nghiền
- Hồ Nước Mặn
- Két Sắt
- Cột
- Tượng Nữ Hoàng Quái Thú
- Tượng Quái Thú Háu Đói
- Hàng Rào Sắt
- Đèn Đường
- Tàn Dư Xe Đạp
- Bánh Xe Hỏng
- Mái Nhà Dột Nát
- Nhà Dột Nát
- Ống Khói Đổ Sập
- Tháp Đồng Hồ Sập
- Nhà Thờ Đổ Nát
- Đồng Hồ Vỡ
- Nhà Gạch Vụn
- Nhà Lợn Lụp Xụp
- Bình Di Cốt
- Tượng Thờ Gnaw
- Thực Vật
- Vật dụng
- 69 Công Thức Nấu Ăn (70 bao gồm cả Siro)
- Gói hạt giống (những loại dưới đây cộng với Gói Giống Trộn)
- Giống Lúa (Blue Seeds)
- Giống Khoai Tây (Fluffy Seeds)
- Giống Carrot (Oblong Seeds)
- Giống Hành Tây (Pointy Seeds)
- Giống Củ Cải (Round Seeds)
- Giống Tỏi (Spiky Seeds)
- Giống Cà Chua (Seed Pods)
- Tỏi sống và nướng
- Hành Tây sống và nướng
- Khoai Tây sống và nướng
- Cà Chua sống và nướng
- Củ Cải Tím sống và nướng
- Lúa
- Bột Mì
- Nhựa Cây và Nhựa Hỏng
- Siro
- Tinh Thể Muối
- Muối
- Nhành Lá Đốm
- Gia Vị
- Nấm Rơm sống và nướng
- Cá Hồi sống và nướng
- Thịt Cua sống và nướng.
- Thịt Vụn sống và nướng
- Sữa Dê
- Xu Cổ
- Đồng Sapphire
- Đồng Rubi
- Đặc Ân Gnaw
- Cuốc
- Nồi Siro
- Thùng Lấy Nhựa
- Bộ Nồi Hầm
- Giá Treo Nồi
- Nồi Hầm và Nồi Hầm Lớn
- Bộ Lò Nướng
- Lò
- Nồi Nướng Nhỏ và Lớn
- Bộ Giá Nướng
- Giá Nướng Nhỏ
- Bộ Giá Nướng Lớn
- Giá Nướng Lớn
- Bẫy Cua
- Chìa Khóa Sắt
- Chìa Khóa
- Đĩa Bạc
- Bát Bạc
Cơ chế
Tham gia
Người chơi có thể tham gia cùng người chơi khác qua Quick Match (xếp nhanh), sẽ đưa họ tới server tốt nhất mà bộ phận tạo trận đấu có thể tìm được, hoặc bằng cách tìm tên server thủ công. Ngoài ra, người chơi có thể tự yêu cầu một server thông qua Custom Match, cho phép họ tự thiết lập tên Server, mô tả, mật khẩu và liệu nó có được liên kết với Steam Group hay không. Tất cả các trận đấu Gorge sẽ được chạy trên các máy chủ đặc biệt và người chơi không thể tự tạo được máy chủ của riêng mình.
Không cần thiết phải có đủ 3 người chơi để bắt đầu một trận, nhưng vẫn khuyến khích nên chơi đủ người. Một trận đấu sẽ bắt đầu khi cả 3 người chơi đồng ý, hoặc khi tất cả người chơi trong một phòng chưa đủ người bỏ phiếu bắt đầu mà không cần đủ 3 người.
Lối chơi
Người chơi sẽ không có các chỉ số Máu, Sức Đói hay Tinh Thần, và chỉ có 5 ô trống hành trang (4 ô trống thường và một ô trống tay cầm). Người chơi sẽ xuất hiện tại Cổng Rêu Phong. Trận đấu đấu phục thuộc Đồng Hồ Sức Đói của Gnaw, cạn kiệt theo thời gian. Người chơi cần dâng các món ăn lên Bệ Thờ Của Gnaw, điều này sẽ mang lại cho người chơi các xu thưởng. Xu có thể dùng để mua thêm các bộ dụng cụ nấu ăn và các vật tư khác. Nhiều đồng tiền có giá trị cao hơn giúp người chơi mua được những vật tư tốt hơn và có nhiều điểm hơn. Dưới đây là các loại đồng xu và giá trị điểm của nó:
- Xu Cổ: 1 đồng = 1 điểm.
- Xu Sapphire: 1 đồng = 28 điểm, 2n đồng = 84 điểm.
- Xu Rubi: 1 đồng = 98 điểm, 2 đồng = 294 điểm.
- Đặc Ân Gnaw: 1 đồng = 343 điểm.
Số điểm này dùng để tính Điểm Hấp Dẫn vào cuối trận đấu. Điểm Hấp Dẫn được tính bằng cách cộng điểm các món ăn lại, nhân với 1000 sau đó chia cho tổng số giây.[2]
Số lượng là loại Xu kiếm được từ một món ăn dâng lên có thể phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Loại đồ ăn: Món ăn được nấu bằng những nguyên liệu có giá trị hơn sẽ cho phần thưởng tốt hơn.
- Cảm giác thèm ăn: Dâng lên một món ăn đúng đúng loại Gnaw đang thèm sẽ cho phần tưởng tối ưu.
- Độ tươi: Tất cả các món ăn sẽ mất dần độ tươi theo thời gian. Đồ càng tươi thì phần thưởng càng tốt.
- Loại đồ đựng: Có các loại Bát và Đĩa Mạc Bạc có thể mua từ Mumsy bằng hai Xu Sapphire. Chúng cũng có thể tìm được trong các Két Sắt, cần mở bằng Chìa Khóa mua được từ Lợn Già Làng bằng 3 Muối. Đồ mạ bạc tăng đáng kể lượng tiền kiếm được.
Món thèm ăn đầu tiên sẽ luôn là Snack. Sau khi món ăn đầu được dâng lên, Gnaw sẽ thèm ăn nhiều loại thức ăn khác nhau cần được hoàn thành, theo lời của Mumsy. Cứ tiếp diễn như thế cho đến khi người chơi thu thập được ít nhất 3 đồng Đặc Ân Gnaw để đổi lấy Chìa Khóa Cổ từ Mumsy. Để thắng trò chơi người chơi chơi cần gắn Chìa Khóa Cổ vào Bệ Thờ Của Gnaw trước khi đồng hồ sức đói của Gnaw hết hoàn toàn.
Khả năng đặc biệt của các nhân vật
Danh sách dưới đây là các khả năng đặc biệt của các nhân vật trong The Gorge.
Nhân Vật | Khả Năng | Chuyên Môn | Khởi đầu | |
---|---|---|---|---|
Wilson | Cải thiện hiệu quả của Nồi Hầm gần đó. Kiểm tra đồ ăn xem nó có phù hợp với sự thèm ăn của Gnaw không. | Nấu ăn | ||
Willow | Gỗ cháy lâu hơn trên lửa | Nấu ăn | ||
Wolfgang | Cải thiện hiệu quả của Lò Nướng gần đó. | Nấu ăn | ||
Wendy | Cải thiện hiệu quả của Giá Nướng gần đó. | Nấu ăn | ||
WX-78 | Tăng cường tốc độc chạy. | Thu lượm | ||
Wickerbottom | Dùng sách vào thời điểm thích hợp. Kiểm tra thức ăn xem nó có phùng hợp với sự thèm ăn của Gnaw không. | Trồng trọt | x2 | |
Woodie | Chặt gỗ nhanh hơn. | Thu lượm | ||
Wes | Chuyên gia mặc cả. | Mua bán | ||
Maxwell | Triệu hồi một Con Rối chặt gỗ. | Thu lượm | ||
Wigfrid | Thu được thêm một miếng thịt khi giết mổ Bò. | Thu_lượm | ||
Webber | Gieo hạt và thu hoạch cây trồng nhanh hơn. | Trồng trọt | ||
Winona | Thực hiện hầu hết các hành động nhanh hơn một chút. | Trồng trọt |
Thành Tựu
Khuôn Khổ "Lễ Vật" | Yêu Cầu | XP | |
---|---|---|---|
Fast Food | Đáp ứng sự thèm ăn của Gnaw 3 lần trong vòng 3 phút. | 10,000 | |
Favored | Kiếm được đồng Đặc Ân Gnaw. | 5,000 | |
Marked | Kiếm được Xu Rubi | 1,000 | |
Gnaw In The Sky With Sapphires | Kiếm được Xu Sapphire | 500 | |
Spoiled Wyrm | Đáp ứng đúng sự thèm ăn của Gnaw ít nhất 9 lần trong 1 trận đấu | 5,000 | |
Eternal Cravings | Đáp ứng đúng sự thèm ăn của Gnaw ít nhất 6 lần trong một trận đấu. | 1,000 | |
Cheat Day | Đáp ứng đúng sự thèm ăn của Gnaw ít nhất 3 lần trong một trận đấu | 500 |
Khuôn Khổ "Nấu Nướng" | Yêu cầu | XP | |
---|---|---|---|
Master Chef | Khám phá tất cả các công thức. | 30,000 | |
It's Not Raw | Mấu ít nhất 6 món ăn từ khi khởi đầu tới khi kết thúc trận mà không làm cháy món nào. | 1,000 | |
Great Victorian Cook Off | Nâu một món ăn | 500 | |
Big Meal | Nấu và hoàn thành ít nhất một món ăn dùng Giá Nướng Lớn, Nồi Hầm Lớn và Lò Nướng Lớn. | 500 | |
Bake Boss | Nấu và hoàn thành ít nhất một món sử dụng lò nướng, nồi hầm và giá nướng. | 500 | |
The Silver Gullet | Tăng giá trị của món ăn bằng cách đặt nó vào đĩa hoặc bát tráng bạc. | 500 |
Khuôn Khổ "Trồng Trọt" | Yêu Cầu | XP | |
---|---|---|---|
Reap What You Sow | Gieo ít nhất 30 hạt giống chỉ trong 1 trận đấu. | 1000 | |
Premium Plant Food | Bón ít nhất 20 cây trồng chỉ trong một trận đấu. | 500 | |
Dawn Till Dusk | Cuốc ít nhất 50 ô đất chỉ trong một trận đấu. | 500 | |
Sowing Machine | Gie một hoặc nhiều hạt của mỗi loài cây. | 500 |
Khuôn Khổ "Thu Thập Tài Nguyên" | Yêu Cầu | XP | |
---|---|---|---|
The Landed Land Crab | Bắt một con Cua Cuội. | 1,000 | |
Chopped | Chặt và thu thập 80 gỗ hoặc hơn trong một trận đấu. | 500 | |
Finders, Keepers | Mở khoá ít nhất một Két Sắt. | 500 | |
Extra Sappy | Thu thập Nhựa từ Cây Gỗ Ngọt không dưới 9 lần trong một trận đấu. | 500 | |
The Spice of Strife | Nghiền 5 muỗng gia vị trong một trận đấu. | 500 |
Giải Đấu The Gorge
Giải Đấu The Gorge bắt đầu vào 10.07.2018, và kéo dài tới 17.07.2018. Để tham gia, người chơi cần chơi một trận chiến bình thường và thu được 4 huy hiệu sau đây:
- Victory: Chiến Thắng
- No Failed Offerings: Không dâng sai món Gnaw thèm
- No Repeat Meals: Không dâng lặp lại món ăn
- No Duplicate Survivors: Hai người trong đội không được chơi các nhân vật giống nhau
Thu thập được1 tới 3 huy hiệu sẽ không khiến người chơi tham gia vào Giải Đấu được. Thu được cả 4 huy hiệu sẽ mang lại cho người chơi một Tập tin:Gorge Badge Tournament Entry.png huy hiệu Tham Gia Giải Đấu. Điểm của họ sẽ được thêm vào bảng xếp hạng, có thể được xem ở Bảng Công Thức Gorge trong phần giải đấu. Người chơi có thể tham dgia nhiều lần để cải thiện điểm số của họ.[2]
Giải thưởng được được trao cho các cấp như sau:
- Giải Thưởng Vàng cho các đội 1-3 người bao gồm một Biểu Tượng Gnaw VàngThe và một Khung Cornucopia Vàng cùng với đó là Rương Survivors và Rương Đồ Đạc.
- Giải Thưởng Bạc cho 5 đội 1-3 người đầu bao gồm một Biểu Tượng Gnaw Bạc và một Khung Sterling Cornucopia Bạc cùng với đó là Rương Đồ Đạc.
- Giải Thưởng Đồng cho 100 đội đầu bao gồm Biểu Tượng Gnaw Bốc Cháy và Khung Cornucopia Bốc Cháy cùng với 25 Rương Gnaw.
- Tất cả những người tham gia nhưng không nằm trong bảng xếp hạng đều được nhận một Biểu Tượng Gnaw.
Mẹo
- Có một khu đất trồng Khoai Tây ở Làng Lợn Đầm Lầy, mang lại 4 Khoai và 2 Thối. Thu hoạc chúng cho phép người chơi có một khởi đầu tốt cho việc nấu nướng, đặc biệt là 3 củ khoai tây là công thức nấu được các món ăn được tính là snack với bất cứ loại nồi nào: Bánh Kếp Khoai Tây trên Giá Nướng, Súp Khoai trên Nồi Hầm và Khoai Tây Chiên trên Lò.
- Các món ăn mang lại đồng Đặc Ân Gnaw và các dụng cụ cần dùng để tạo ra món ăn đáp ứng được (hoặc các loại thức ăn giúp mang lại các đồng xu có thể dùng để mua các dụng cụ đó sớm hơn) nên được ưu tiên.
- Có thể có cơ hội kiếm được hạt giống Tỏi và Cà Chua mà không cần dùng tới Chìa Sắt (mà thông qua Pitpton) đó là mua Gói Hạt Hỗn Hợp.
- Vì hầu hết các loại nguyên liệu khi được hái sẽ hỏng rất nhanh nên người chơi không nên hái Dâu Rừng hay Dương Xỉ nếu không cần đến chúng. Điều này cũng áp dụng với các cây lương thực đã phát triển đầu đủ vì hấu hết tới cuối cùng chúng cũng sẽ bị thối/khô héo.Tuy nhiên, nếu người chơi thu hoạch chúng ngay trước khi chúng kịp hỏng thì lương thực hoặc rau củ thu được sẽ ở độ tươi tối đa.
- Một trong những món ăn dễ làm nhất là Súp Mầm Đá, chỉ yêu cầu 1 Đá, 1 Dâu Rừng và 1 Dương Xỉ. Nó mang lại 10 xu nếu dâng lên như một món ăn nhẹ. Nó cũng có thể dâng lên như một món súp nhưng sẽ mang lại ít Xu hơn.
Bên Lề
- The Gorge, thông qua các Trang Phục liên quan, lần đầu tiên được người chơi biết tới qua một sự rò rỉ tình cờ vào ngày23.5.2018, ở đó nó được gọi là Quagmire.
- Sự kiện này liên quan tới các bộ Trang Phục Culinarian và Victorian.
- Vào 14.06.2018, Klei đăng tải một liên kết tới Danh Sách Công Thức chứa các công thức đã được khám phá từ trước tới giờ.
- The Gorge ban đầu được dự định sẽ kết thúc vào ngày 9 tháng 7 năm 2018, nhưng được kéo dài tới ngày 16 tháng 7 năm 2018. Thay đổi này được công bố vào ngày 6 tháng 7 năm 2018. Trò chơi đã cập nhật để thêm vào các thành tự khuôn khổ "Làm Chủ The Gorge" vào cùng ngày.
- Nhiều mặt hàng của Klei ban đầu cũng được dự định làm giải thưởng cho Giải Đấu Gorge, nhưng sau đó nó đã bị bác bỏ vì nhiều vấn đề pháp lí.[3]
- Người chơi có thể chết bằng cách đặt Gỗ gần Lửa Trại cạnh Lợn Già làng và sau đó nhận một lượng sát thương lửa lớn. Tuy nhiên, họ cũng có thể được hồi sinh lại tương tự trong The Forge. Nếu tất cả các người chơi đều chết và không được hồi sinh, họ vẫn sẽ chết cho tới khi hóa người cá, khi mà người chơi được hồi sinh lại chỉ để biến đổi. Cơ chế này đã được gỡ bỏ trong bản cập nhật sau đó.
- Khái niệm Snackrificing (tạm gọi là Hiến Tế) đã được giới thiệu trong Shipwrecked DLC của Don't Starve, ở đó người chơi có thể dâng các vật phẩm cho Đài Tế Núi Lửa để kiểm soát tần xuất phun trào của Núi Lửa.
- Có rất nhiều thứ liên quan tới tên các thành tích:
- "Chopped", "Master Chef", và "Bake Boss" có thể liên quan tới tên các chương trình thực tế Chopped, MasterChef, và Cake Boss .
- "It's Not Raw" có thể là một meme liên quan tới đầu bếp nổi tiếng Gordon Ramsay khi chỉ trích kĩ năng nấu nướng kém cỏi của của các thí sinh trong chương trình Hell's Kitchen, thường hét lên "It's raw!"
- "Gnaw In The Sky With Sapphires" có thể liên quan tới ca khúc của The Beatles "Lucy in the Sky with Diamonds".
- "Gather 'Round the Sapphire" có thể liên quan tới ca khúc "Campfire Song Song" từ bộ phim Spongebob Squarepants (Bọt Biển Spongebob).
- "Three Many Cooks" có thể liên quan tới bộ phim ngắn Too Many Cooks, hoặc đơn giản chỉ là câu thành ngữ "Too many cooks spoil the broth" ( có thể hiểu trong tiếng việt là “Lắm thầy thối ma” hoặc “Nhiều cha con khó lấy chồng” có nghĩa là quá nhiều người trong một việc thì lại hỏng việc.)
- "Tree Hugger" là một từ lóng chỉ những người bảo vệ môi trường.
- "Snack of All Trades" là một vở kịch trong "jack of all trades".
- "No Silver Linings" liên quan tới câu thành ngữa "silver lining", ám chỉ một điều tích cực trong một tình huống xấu. Tương tự câu "Trong cái rủi có cái may".
- "Reap What You Sow" đề cập đến một thành ngữ bắt nguồn từ kinh thánh.
- "Sowing Machine" là một cách chơi chữ của sewing machine (máy may).
- "The Spice of Strife" là một cách chơi chữ của câu nói "variety is the spice of life".
Thư viện ảnh
Ý tưởng lên hình
Âm thanh
Nhạc nền The Gorge được phát trên màn hình chính | |
Nhạc nền The Gorge khi chơi game. | |
Nhạc game khi thanh đói của Gnaw đang thấp. |
Liên hệ
- ↑ Forums Update: The Gorge Event Extended Posted on July 6, 2018.
- ↑ 2,0 2,1 Forums Update: The Gorge Tournament Has Begun! Posted on July 10, 2018.
- ↑ Forums comment by developer Joe Wreggelsworth Posted on July 7, 2018.
Sự Kiện | |
Sự kiện theo mùa hàng năm | Đêm Thiêng Liêng (2016-) • Lễ Hội Mùa Đông (2016-) • Năm Gà Tây (2017) • Năm Chó Sói (2018) • Năm Vua Lợn (2019) • Năm Cà Ruột (2020) • Năm Bò Lai (2021) • Lễ Hội Hạ Chí (2021) • Năm Mèo Trúc (2022) • Năm Thỏ Người (2023) |
Sự kiện giới hạn | The Forge (09/11/2017 - 04/12/2017; 08/11/2018 - 03/12/2019) The Gorge (14/06/2018 - 16/07/2018) |