–Webber
Hiện tại có tổng cộng hai mươi hai nhân vật có thể chơi được trong Don't Starve, các DLC của nó và Don't Starve Together (DST). Mỗi Nhân vật có ít nhất một kỹ năng đặc trưng cho từng nhân vật, ngoài các phần thưởng và hình phạt khác nhau cho các chỉ số của họ, và thường khác nhau về lối chơi. Mỗi nhân vật được "lồng tiếng" bởi một nhạc cụ khác nhau và nói khác nhau khi kiểm tra vật phẩm và đồ vật. Ngoại lệ duy nhất cho điều này là Wes, mime không nói nên lời, người sử dụng kịch câm thay vì âm thanh hoặc trích dẫn.
Nhân vật có thể truy cập đầu tiên là Wilson, được coi là nhân vật chính và là trọng tâm của câu chuyện. Hầu hết các Nhân vật khác có thể được mở khóa khi có đủ Kinh nghiệm tích lũy, thu được khi chết hoặc khi trốn thoát đến một thế giới mới. Hiện tại có sáu Nhân vật không được mở khóa thông qua trải nghiệm, nhưng thông qua các kỳ công trong trò chơi. Nếu người chơi chưa mở khóa Nhân vật, nó sẽ xuất hiện dưới dạng hình bóng tương ứng của họ. Khi chọn một hình bóng, Poster bên trái sẽ là một chiếc quan tài được đóng lại bằng dây xích và khóa, và mô tả sẽ chỉ đơn giản là "Không xác định".
Don't Starve Together
Don't Starve Together giới thiệu toàn bộ những nhân vật của trò chơi gốc và Reign of Giants DLC, nhưng ngoại trừ Wagstaff, Walani, Wilbur, Woodlegs, Wilba, và Wheeler. Toàn bộ những kỹ năng của nhân vật được thiết kê lại để có thể phù hợp việc hợp tác chơi nhiều người và cung cấp trải nghiệm trò chơi độc đáo hơn. Nhân vật độc quyền đầu tên của DST là Winona được cập nhật miễn phí vào ngày 13 tháng 09 năm 2017.
Danh sách nhân vật
Bảng dưới là kỹ năng và yêu cầu để mở khóa từng nhân vật.
Wilson | Willow | Wolfgang |
Mọc một bộ râu rậm. | Miễn nhiễm sát thương Lửa. Mang chiếc Bật Lửa của cô ấy. Đốt lửa khi căng thẳng. |
Mạnh mẽ khi no bụng. Sợ quái vật và bóng tối. |
Wendy | WX-78 | Wickerbottom |
Bị ám bởi người chị gái song sinh. Cảm thấy thoải mái với bóng đêm. Đánh không quá mạnh. |
Có thể nâng cấp mạch điện. Không kén ăn. Được sạc bởi sấm sét, nhưng hỏng hóc nếu ngấm nước. |
Biết rất nhiều thứ. Trang bị những cuốn Sách riêng. Không thể ngủ, ghét đồ ăn ôi thiu. |
Woodie | Wes | Maxwell |
Có một cây rìu đáng yêu. Và một bí mật kinh khủng. Biết ơn mùa màng bội thu. |
Không thể nói. Có vấn đề với cuộc sống. . Hành nghề Thổi bong bóng. |
Bảnh bao nhưng yếu đuối. Có thể chia tâm tri thành nhiều mảnh. Dựa vào nền tảng của bóng đêm. |
Wagstaff | Wigfrid | Webber |
Một nhà phát minh vĩ đại. Cận thị. Dạ dày kém. |
Mạnh mẽ trong chiến đầu. Hồi phục từ kẻ thù bại trận. Chỉ ăn thịt. |
Là một quái vật. Có thể kết bạn với nhện. Mọc một bộ râu tơ mịn. |
Walani | Warly | Wilbur |
Thích lướt sóng. Nhanh Khô. Là một cô gái khá lạnh lùng. |
Có một khẩu vị tinh tế. Nấu ăn bằngdụng cụ bếp chuyên dụng. Mang một chiếc túi phong cách. |
Không thể nói. Hai chân chậm, nhưng bốn chân nhanh. Là một con khỉ. |
Woodlegs | Wilba | Wormwood |
Có thể đánh hơi thấy kho báu. Thuyển trưởng của tàu The 'Sea Legs'. Một gã cướp biển ghét đất liền. |
Là một con lợn. Mang theo di vật của cha cô. Sợ bóng tối. |
Thực vật có liên kết với cậu. Có một ngón tay xanh. Thức ăn lấp đầy dạ dày, nhưng không thể lấp đầy trái tim cậu ấy. |
Wheeler | ||
Trang bị một chiếc còi hơi. Trang bị chiếc la bàn chuyên dụng của cô ấy. Khám phá nhẹ nhàng hơn hầu hết mọi người. |
Wilson | Willow | Wolfgang |
Mọc một bộ râu rậm. Tăng sự hiểu biết theo thời gian sống sót. |
Miễn nhiễm sát thương Lửa. Mang chiếc Bật Lửa và chú gấu bông của cô ấy. Cực kỳ ghét cái lạnh. |
Mạnh mẽ khi làm việc và luyện tập. Sợ quái vật và bóng tối. |
Wendy | WX-78 | Wickerbottom |
Bị ám bởi người chị gái song sinh. Cảm thấy thoải mái với bóng đêm. Đánh không quá mạnh. |
Có thể tự chế tạo gắn thêm mạch nâng cấp. Không kén ăn. Được sạc bởi sấm sét, nhưng hỏng hóc nếu ngấm nước. |
Biết rất nhiều thứ. Trang bị những cuốn Sách riêng. Không thể ngủ, ghét đồ ăn ôi thiu. |
Woodie | Wes | Maxwell |
Có một cây rìu đáng yêu. Và một bí mật kinh khủng. Biết ơn mùa màng bội thu. |
Không thể nói. Có vấn đề với cuộc sống. . Hành nghề Thổi bong bóng. |
Bảnh bao nhưng yếu đuối. Có thể chia tâm tr thành nhiều mảnh. Dựa vào nền tảng của bóng đêm. |
Wigfrid | Webber | Winona |
Mạnh mẽ trong chiến đầu. Hồi phục từ kẻ thù bại trận. Chỉ ăn thịt. |
Là một quái vật. Có thể kết bạn với nhện. Mọc một bộ râu tơ mịn. |
Là một thợ thủ công lành nghề. Né được một đòn của bóng đêm. Chế tạo những cỗ máy riêng của cô ấy. |
Warly | Walter | |
Có một khẩu vị tinh tế, mang lại những trải nghiệm có một không hai cho những món ăn. Nấu ăn bằngdụng cụ bếp chuyên dụng. Mang một chiếc túi phong cách. |
Không sợ hãi bất cứu điều gì,ngoại trừ đau đớn. Sử dụng ná cao su rất giỏi. Đồng hành cùng người bạn bốn chân. Dị ứng với ong, không hứng thú với thời trang. |
Nhân vật của DLC
Wortox | Wormwood | Wurt |
Là một có quỷ. Có thể nhảy xuyên thời không. Hấp thụ thức ăn kém. |
Thực vật có liên kết với cậu. Có một ngón tay xanh. Thức ăn lấp đầy dạ dày, nhưng không thể lấp đầy trái tim cậu ấy. |
Đầm Lầy là nhà. Có một kế hoạch lớn với loài Người Cá. Ăn chay. |
Wanda | ||
Có kỹ năng quản lý thời gian xuất sắc. Chỉ già như cô ấy cảm thấy thế. Chạy đua không ngừng với thời gian. |
Nhân Vật Ẩn
Wonkey |
Dù có từng là ai, giờ họ đã là khỉ rồi. |
Thống kê nhân vật
Nhân vật | Yêu cầu | Tinh Thần | Máu | Sức đói |
---|---|---|---|---|
Wilson | Có sẵn | 200 | 150 | 150 |
Willow | 160 exp (8 ngày) | 120 | 150 | 150 |
Wolfgang | 320 exp (16 ngày) | 200 | 150-300 | 300 |
Wendy | 640 exp (32 ngày) | 200 | 150 | 150 |
WX-78 | 960 exp (48 ngày) | 100-300 150-300 |
100-400 150-400 |
100-200 150-200 |
Wickerbottom | 1280 exp (64 ngày) | 250 | 150 | 150 |
Woodie | 1600 exp (80 ngày) | 200 | 150 | 150 |
Wes | Tìm và giải cứu trong Chế Độ Phiêu Lưu | 150 | 113 | 113 |
Maxwell | Kết Thúc Chế Độ Phiêu Lưu | 200 | 150 | 225 |
Wagstaff | Có Sẵn | 150 | 150 | 225 |
Wigfrid | 1920 exp (96 ngày trong Reign of Giants) | 120 | 200 | 120 |
Webber | Tìm Hộp sọ của Webber và chôn nó xuống một ngôi mộ đã đào trong Reign of Giants. | 100 | 175 | 175 |
Walani | 2240 exp (112 ngày trong Shipwrecked/ phần lưu liên kết với Shipwrecked) | 200 | 120 | 200 |
Warly | 2560 exp (128 ngày trong Shipwrecked/ phần lưu liên kết với Shipwrecked) Có sẵn trong Don't Starve Together. |
200 | 150 | 250 |
Wilbur | Tìm Vương Miện Xỉn Màu từ Khỉ Tiền Sử và đựa cho nó khi nó đang nằm trên một Bè Gỗ giữa biển. | 150 | 125 | 175 |
Woodlegs | Tìm Lồng nhốt Woodleg trong Núi Lửa và mở khóa với Chìa Khóa Sắt, Xương và Vàng khi chơi Shipwrecked. | 120 | 150 | 150 |
Wilba | Giành lại Vương Miện Hoàng Gia bằng cách tiêu diệt Kiến Chúa và đưa nó cho Nữ Hoàng ở Cung Điện trong Hamlet. | 100 | 150 | 200 |
Wormwood | Có sẵn
Trong Don't Starve Together dệt bằng 2700 chỉ hoặc mua rương Wormwood với giá $6.99 hoặc rương Wormwood sang trọng với giá $10.99 hoặc mua Hamlet DLC cho Don't Starve. |
200 | 150 | 150 |
Wheeler | 3200 exp (160 ngày trong Hamlet/phân lưu có liên kết với Hamlet) | 200 | 100 | 150 |
Winona | Có sẵn | 200 | 150 | 150 |
Wortox | Dệt bằng 2700 chỉ hoặc mua rương Wortox với giá $6.99 hoặc rương Wortox sang trọng với giá $10.99. | 150 | 200 | 175 |
Wurt | Dệt bằng 2700 chỉ hoặc mua rương Wurt với giá $6.99 hoặc rương Wurt sang trọng với giá $10.99 hoặc mua gói Starter Pack với gới Megapack Bundle giá $6.99 | 150 | 200 | 175 |
Wanda | Dệt bằng 2700 chỉ hoặc mua rương Wanda với giá $6.99 hoặc rương Wanda sang trọng với giá $10.99 hoặc mua gói Starter Pack với gói Megapack Bundle giá $6.99 | 150 | 200 | 175 |
NPC
Maxwell (phản diện)
Bài viết chính: Maxwell (NPC)
Maxwell ban đầu đóng vai trò là nhân vật phản diện chính của Don't Starve. Ông ta xuất hiện trước nhân vật khi bắt đầu mọi trò chơi, nói: "Nói gì đi, anh/cô trông không ổn lắm. Tốt hơn là anh/cô nên tìm thứ gì đó để ăn trước khi đêm đến!" Ông ta biến mất trước khi người chơi nắm quyền điều khiển nhân vật của họ.
Như đã thấy trong video Tri thức cấm, Maxwell cung cấp cho Wilson kiến thức cần thiết để xây dựng Cổng Maxwell, nơi bắt giữ Wilson và đưa anh ta đến The Constant.
Khi Maxwell được mở khóa và có thể chọn, Maxwell sẽ không không xuất hiện nữa. Thay vào đó, ông sẽ tỉnh dậy và nói "Cuối cùng, tự do!"
Abigail
Bài viết chính: Abigail
Abigail là chị em song sinh của Wendy, và cô ấy có thể được triệu hồi bằng Bông Hoa của Abigail.
Don't Starve Together
Woby
Bài viết chính: Woby
Woby là một chú chó đi lạc đồng hành cùng Walter. Là một phần đặc quyền của Walter, cô ấy hoạt động như một chiếc rương di động và có thể cưỡi như Bò Lai ở dạng lớn.
Nhà Sưu Tập Đồ Cổ
Bài viết chính: Quán Mậu Dịch
Nhà Sưu Tập Đồ Cổ là một nhà cung cấp phụ trách tính năng Quán Mậu Dịch. Trong thời gian diễn ra sự kiện Năm Bò Lai ông ấy sẽ trở thành giám khả của cuộc thi Bò Lai.
Pugna
Bài viết chính: Chỉ Huy Pugna
Chỉ Huy Pugna là lãnh đạo của những chiến binh trong thế giới mà những người sinh tồn vượt qua Cổng Nóng Chảy để tới. Ông ta chỉ xuất hiện trong sự kiện The Forge.
The Gorge NPCs
Bài viết chính: Mumsy
Bài viết chính: Billy
Bài viết chính: Pipton
Bài viết chính: Sammy
Bài viết chính: Lợn Già Làng
Bài viết chính: Lợn Đầm Lầy
Bài viết chính: The Gnaw
Đây là những nhân vật độc quyền của sự kiện The Gorge. Bao gồm mẹ dê Mumsy và con trai Billy, những thương nhân Người Cá Sammy và Pipton, cũng như Lợn Già Làng và người của ông ta. Gnaw là sinh vật đã khủng bố người dân ở Gorge và biến hầu hết họ thành Người Cá.
Cua Ẩn Sĩ
Bài viết chính: Cua Ẩn Sĩ
Cua Ẩn Sĩ được giới tiệu trong bản mở rộng Return of Them, cập nhật She Sells Sea Shells. Có thể tìm thấy cô ấy trên Đảo Ẩn Cư. Cô ấy sẽ thưởng choi người chơi đã giúp đỡ mình và trao đỗi những chiếc Chai Rỗng.
Nhân vật chưa thực hiện
Bài viết chính: Nhân Vật Chưa Thực Hiện/Suy Đoán
Có một số nhân vật bổ sung cho Don't Starve và Don't Starve Together chưa được thực hiện. Những nhân vật khác chỉ tồn tại dưới dạng chân dung, âm thanh và các tài nguyên khác được tìm thấy trong các tệp trò chơi.
Nhân vật đã nghỉ hưu
Nhân vật Warbucks là nhân vật đầu tiên được giới thiệu trong Hamlet DLC, nhưng sau đó đã bị xóa khỏi trò chơi và được thay thế bằng Wormwood. Tuy nhiên, các nhà phát triển đã để lại mã của ông ta trong trò chơi, cho phép người chơi sử dụng ông ta thông qua lệnh console.
Nhân Vật Thứ Yếu
Bài viết chính: Nhân Vật Thứ Yếu
Nhân vật Mod
Bài viết chính: Mod
Trong bản PC của Don't Starve, Nhân vật có thể được tạo bởi người dùng bằng cách lấy từ Steam Workshop hoặc Klei Forums khi sử dụng Don't Starve Mod Tools. Sau khi tải về, nhân vật có thể được thiết lập trong thư mục của họ. Khi người chơi bắt đầu trò chơi, họ có thể nhấp vào nút Mod để kích hoạt nhân vật. Bây giờ họ sẽ sẵn để chọn sau khi khởi động lại.
Bên lề
- Tất cả tên của các nhân vật có thể chơi bắt đầu bằng W ngoại trừ Maxwell. Trong mã của trò chơi, tên của Maxwell được viết là "Waxwell", phù hợp với các nhân vật khác và không nhầm lẫn giữa Maxwell có thể chơi được với NPC Maxwell. Các trailer câu đố đã xác nhận rằng tên thật của Maxwell là William Carter.
- Lúc đầu, tên của tất cả các nhân vật bắt đầu bằng W chỉ là vô tình, nhưng Klei đã quyết định đi theo nó.
- Wolfgang trước đây đã được mở khóa sau khi Wendy.
- Tất cả nhân vật đều thuận cả 2 tay nhờ thiết kế của họ.
- Trước khi các nhân vật Shipwrecked được phát hành, mỗi người đều có một bức chân dung nhân vật bị khóa, tiêu đề "The Uninished", câu châm ngôn của "Đừng nhìn tôi. Tôi chưa sẵn sàng.", Và lời động viên "Hasn chưa đến đảo ".
- Khi được phát hành, tập tin xem xét của Wortox chứa các trích dẫn kiểm tra cho một nhân vật có nhãn "NEXTCHARACTER". [18]
- Generic- "Hyuyu, what are you up to %s?"
- Attacker- "Don't get my goat, little %s!"
- Murderer- "Eep! Don't slaughter me!"
- Reviver- "Thank-you, thank-you, little goat!"
- Ghost- "Don't worry, I'm not hungry."
- Firestarter- "Little goat! You played pranks without me!"
Thư viện ảnh
}}
Liên kết ngoài
- ↑ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênDSTmap
- ↑ Don't Starve: Hamlet Roadmap. Đăng vào 14 tháng 2 năm 2019.
Nhân Vật | |
Don't Starve | |
Reign of Giants | |
Shipwrecked | |
Hamlet | |
Don't Starve Together | |
Đã bị xóa | |
Nhân Vật Chưa Thực Hiện/Suy Đoán | |
Khác | Minor Characters |
Cơ Chế Lối Chơi | |
Hoạt Động | Chế Tạo • Câu Cá • Nấu Ăn • Nuôi Trồng • Ngủ • Cưỡi Bò Lai • (Đi Thuyền ) |
Môi Trường | Ngày-Đêm • Chu kỳ Trăng • Chu kỳ Ác Mộng • Động Đất • Sét • Mưa • Mưa Ếch (Gió Lớn • Sương Mù • Sóng • Lụt • Núi Lửa Phun Trào) ) (Sương Mù) ) (Bão Cát • Bão Mặt Trăng ) |
Cơ Chế | Quần Xã • Nhân Vật • Charlie • Chết • Độ Bền • Điểm Kinh Nghiệm • Lửa • Hỏng Lương Thực • Cóng Lạnh • Máu • Sức Đói • Tinh Thần • Nguồn Sáng • Bản Đồ • Sự Man Rợn • Tài Nguyên Không Tái Sinh • Kiến Trúc • Điều Khiển • Sao Lưu (Ẩm Ướt ) (Quá Nhiệt ) (Độc ) (Sốt Hoa Cỏ • Đối Tượng Dị Thường • Tận Thế • Lễ Hội Heo ) (Khai Sáng • Sự Kiện • Dịch Bệnh • Hồn Ma • Tái Sinh Tài Nguyên • Skins ) |
Chế Độ | Trải Nghiệm • Phiêu Lưu • Bề Mặt • Hang Động • Tàn Tích • Miệng Núi Lửa • Tùy Chỉnh Thế Giới |
Khác | Làng Lợn • Đường (Lối Mòn) • Nghĩa Địa • Biển • Vực Thẳm • Cầu • Bộ Vá • Đồ • Nhà Xác |
All items (42)
- Tập tin:Wagstaff idle down.png
- Tập tin:Walani idle down.png
- Tập tin:Walter idle down.png
- Tập tin:Wanda idle down.png
- Tập tin:Warbucks sprite.png
- Tập tin:Warly idle down.png
- Tập tin:Waxwell idle down.png
- Webber
- Tập tin:Webber idle down.png
- Wendy
- Tập tin:Wendy idle down.png
- Wes
- Tập tin:Wes idle down.png
- Tập tin:Wheeler idle down.png
- Wickerbottom
- Tập tin:Wickerbottom idle down.png
- Wigfrid
- Tập tin:Wigfrid idle down.png
- Tập tin:Wilbur idle down.png
- Willow
- Tập tin:Willow idle down.png
- Wilson
- Tập tin:Wilson idle down.png
- Tập tin:Winona idle down.png
- Wolfgang
- Tập tin:Wolfgang idle down.png
- Tập tin:Wonkey idle down.webp
- Woodie
- Tập tin:Woodie idle down.png
- Woodlegs
- Tập tin:Woodlegs idle down.png
- Wormwood
- Tập tin:Wormwood idle down.png
- Wortox
- Tập tin:Wortox idle down.png
- Tập tin:Wurt idle down.png
- WX-78
- Tập tin:Wx78 idle down.png