–Wilson, when examining a planted Mandrake.
–Willow, when examining a planted Mandrake.
–Wolfgang, when examining a planted Mandrake.
–Wendy, when examining a planted Mandrake.
–WX-78, when examining a planted Mandrake.
–Wickerbottom, when examining a planted Mandrake.
–Woodie, when examining a planted Mandrake.
–Maxwell, when examining a planted Mandrake.
–Wagstaff, when examining a planted Mandrake.
–Wigfrid, when examining a planted Mandrake.
–Webber, when examining a planted Mandrake.
–Walani, when examining a planted Mandrake.
–Warly, when examining a planted Mandrake.
–Woodlegs, when examining a planted Mandrake.
–Wilba, when examining a planted Mandrake.
–Wormwood, when examining a planted Mandrake.
–Wheeler, when examining a planted Mandrake.
–Winona, when examining a planted Mandrake.
–Wortox, when examining a planted Mandrake.
–Wurt, when examining a planted Mandrake.
–Walter, when examining a planted Mandrake.
–Wanda, when examining a planted Mandrake.
–Wilson, when examining a picked Mandrake.
–Willow, when examining a picked Mandrake.
–Wolfgang, when examining a picked Mandrake.
–Wendy, when examining a picked Mandrake.
–WX-78, when examining a picked Mandrake.
–Wickerbottom, when examining a picked Mandrake.
–Woodie, when examining a picked Mandrake.
–Maxwell, when examining a picked Mandrake.
–Wagstaff, when examining a picked Mandrake.
–Wigfrid, when examining a picked Mandrake.
–Webber, when examining a picked Mandrake.
–Walani, when examining a picked Mandrake.
–Warly, when examining a picked Mandrake.
–Woodlegs, when examining a picked Mandrake.
–Wilba, when examining a picked Mandrake.
–Wormwood, when examining a picked Mandrake.
–Wheeler, when examining a picked Mandrake.
–Winona, when examining a picked Mandrake.
–Wortox, when examining a picked Mandrake.
–Wurt, when examining a picked Mandrake.
–Walter, when examining a picked Mandrake.
–Wanda, when examining a picked Mandrake.
Nhân Sâm (Mandrake ) là Sinh Vật rất hiếm sống ở Đồng Cỏ và Hang Động. Mặc định chỉ có vài Nhân Sâm trên bản đồ (từ 2-5). Nhân Sâm thường sống thành cụm, vì vậy tìm được 1 con sẽ tìm được toàn bộ con còn lại. Dùng để tạo nên Sáo Thần Pan và món Súp Nhân Sâm bằng Nồi Hầm.
Khi hái lên lúc chiều hoặc tối (hoặc khi ở dưới lòng đất), chúng trở thành sinh vật sống, đi theo người chơi đồng thời kêu gào lên cho tới sáng, sau đó tự trồng lại xuống mặt đất. Khi hái lên lúc ban ngày, chúng nằm trên mặt đất và có thể nhặt lấy làm đồ vật. Nhân Sâm không trồng lại nhân tạo được, và không thể cho ăn như đối với Lồng Chim. Không có "Hạt Nhân Sâm" trong game, do đó không thể trồng và sinh ra thêm Nhân Sâm được.
Với lực sát thương mặc định, Nhân Sâm gục sau 1 nhát Giáo (tương tự vậy với Rìu và Cuốc).
Thức ăn[]
–Wilson, when examining a dead Mandrake.
–Willow, when examining a dead Mandrake.
–Wolfgang, when examining a dead Mandrake.
–Wendy, when examining a dead Mandrake.
–WX-78, when examining a dead Mandrake.
–Wickerbottom, when examining a dead Mandrake.
–Woodie, when examining a dead Mandrake.
–Maxwell, when examining a dead Mandrake.
–Wagstaff, when examining a dead Mandrake.
–Wigfrid, when examining a dead Mandrake.
–Webber, when examining a dead Mandrake.
–Walani, when examining a dead Mandrake.
–Warly, when examining a dead Mandrake.
–Woodlegs, when examining a dead Mandrake.
–Wilba, when examining a dead Mandrake.
–Wormwood, when examining a dead Mandrake.
–Wheeler, when examining a dead Mandrake.
–Winona, when examining a dead Mandrake.
–Wortox, when examining a dead Mandrake.
–Wurt, when examining a dead Mandrake.
–Walter, when examining a dead Mandrake.
–Wanda, when examining a dead Mandrake.
Nhân Sâm Tươi và Nhân Sâm Chín không bị hỏng. Nhân Sâm Tươi tăng 60 và 75 , và làm tất cả Sinh Vật gần đó ngủ chứ không làm người chơi ngủ . Các sinh vật sau khi ngủ sẽ tỉnh dậy sau một lúc hoặc bị tấn công
Nấu Nhân Sâm sẽ đưa người chơi vào giấc ngủ. Ăn Nhân Sâm Chín tăng 100 và 150 , và làm người chơi và tất cả Sinh Vật gần đó ngủ. Ăn Súp Nhân Sâm tăng 100 và 150 và 5 , nhưng không làm người chơi vào giấc ngủ.
Lợn, Gà Tây, và Cánh Cụt Biển sẽ ăn Nhân Sâm Chín để trên mặt đất, khiến bản thân và tất cả các SInh Vật gần đó ngủ cho đến khi sáng ngày hôm sau (không phụ thuộc thời gian lúc ăn). Nhân Sâm Tươi sẽ không đưa người chơi vào giấc ngủ. Lợn cũng sẽ tạo ra Phân (như đối với Rau Quả khác) nếu nó ăn Nhân Sâm. Gà Tây ăn Nhân Sâm vẫn đang trồng trong đất, khiến tất cả Sinh Vật gần đó ngủ (trừ người chơi).
Hành vi[]
Sau khi hái, Nhân Sâm đi theo người chơi (kể cả qua Hố Giun), nhảy nhót xung quanh và gây ra rất nhiều tiếng ồn. Giống như hầu hết những loài đi theo, chúng sẽ lùi lại khi người chơi đến quá gần. Nếu Nhân Sâm bị tấn công, chúng sẽ bỏ chạy khỏi người chơi vô thời hạn.
DLC[]
Trong Shipwrecked DLC, Nhân Sâm có thể tìm thấy ở Quần Xã Bãi Cỏ.
Trong Hamlet DLC, Nhân Sâm có thể tìm thấy ở Quần Xã Rừng Mưa Nhiệt Đới Sâu ở gần những Nhà Nhân Sâm. Ngoài ra nó có thể mua Cửa Hàng Đồ Lạ với giá 50 Oinc, khiến cho Nhân Sâm có thể tái tạo.
Don't Starve Together[]
Nếu bị ăn trong Don't Starve Together (DST), Nhân Sâm khi được bất cứ sinh vật nào hoặc người chơi ăn sẽ khiến cho tất cả những người chơi xung quanh thiếp đi. Túi Chiến Lợi Phẩm có tỉ lệ rơi ra một củ Nhân Sâm đã chết, nhờ đó khiến chúng có thể tái tạo vì Túi Chiến Lợi Phẩm xuất hiện vào mọi Mùa Đông.
Công dụng[]
Đưa người chơi vào giấc ngủ. |
Đưa mọi sinh vật gần đó vào giấc ngủ. Không thể đưa trực tiếp. |
×5 |
×(3) |
Mẹo[]
- Hiệu ứng giấc ngủ của Nhân Sâm có thể được sử dụng để qua nhanh những lúc khó khăn của trò chơi (như Mùa Đông). Nhân Sâm làm người chơi ngủ 0,75 ngày khi nấu chín, 1 ngày khi ăn, vì vậy 3 Nhân Sâm sẽ bỏ qua được 5 ngày.
- Có thể dụ nhân sâm đến gần vài con nhện vào lúc chiều hoặc tối . Nhện sẽ cắn chết nhân sâm và người chơi có thể nhặt
Bên lề[]
- Nhân Sâm Sống có thể bị ăn bởi Cánh Cụt Biển và Lợn Sói mà vẫn sẽ kích hoạt hiệu ứng gây ngủ.
- Nhân Sâm (sống và chín) là một trong số ít các loại thực phẩm trong game không bị hỏng, cùng với Trứng Tallbird, Sừng Quản Thần, và Cầu Mắt Deerclops. Tuy nhiên, Súp Nhân Sâm vẫn bị hỏng.
- Hồn Ma thường sẽ bay trên Nhân Sâm.
- Nhân Sâm trong thực tế có trong thần thoại của văn hóa dân gian châu Âu. Rễ của nó có một hình dạng gần giống con người và được cho là hét lên khi bật gốc (giống với Mandragora trong Harry Potter and the Chamber of Secrets .
Lỗi[]
- (PC) Khi người chơi hái Nhân Sâm bằng cách sử dụng phím Space, Nhân Sâm có thể trồng trở lại, nhưng nếu người chơi cố gắng hái Nhân Sâm khi nó đã được trồng lại, các nhân vật sẽ bắt đầu mất kiểm soát và sẽ được không thể tương tác với Nhân Sâm một lần nữa.
- (PC) Nhân Sâm xuất hiện trong giỏ đồ của người chơi có thể tự trồng lại khi bị 'bỏ' trên mặt đất.
Thư viện ảnh[]
Mobs | |
Chú ý: Những danh mục sau đây chỉ dành cho người chơi tra cứu trang dựa trên ấn tượng đầu tiên của họ, chúng không liên quan gì tới danh mục/hành vi/phân loại của những sinh vật này. | |
Sinh vật thù địch | |
Sinh vật trung lập | |
Sinh vật thụ động | |
Trùm | |
Sinh vật đi theo | |
Thương gia | |
NPC |
Mobs | |
Chú ý: Những danh mục sau đây chỉ dành cho người chơi tra cứu trang dựa trên ấn tượng đầu tiên của họ, chúng không liên quan gì tới danh mục/hành vi/phân loại của những sinh vật này. | |
Sinh vật thù địch | |
Sinh vật trung lập | |
Sinh vật thụ động | |
Trùm | |
Sinh vật đi theo | |
Thương gia | |
NPC |
Mobs | |
Chú ý: Những danh mục sau đây chỉ dành cho người chơi tra cứu trang dựa trên ấn tượng đầu tiên của họ, chúng không liên quan gì tới danh mục/hành vi/phân loại của những sinh vật này. | |
Sinh vật thù địch | |
Sinh vật trung lập | |
Sinh vật thụ động | |
Trùm | |
Sinh vật đi theo | |
Thương gia | |
NPC |
Mobs | |
Chú ý: Những danh mục sau đây chỉ dành cho người chơi tra cứu trang dựa trên ấn tượng đầu tiên của họ, chúng không liên quan gì tới danh mục/hành vi/phân loại của những sinh vật này. | |
Sinh vật thù địch | |
Sinh vật trung lập | |
Sinh vật thụ động | |
Trùm | |
Sinh vật đi theo | |
Thương gia | |
NPC |
Mobs | |
Chú ý: Những danh mục sau đây chỉ dành cho người chơi tra cứu trang dựa trên ấn tượng đầu tiên của họ, chúng không liên quan gì tới danh mục/hành vi/phân loại của những sinh vật này. | |
Sinh vật thù địch | |
Sinh vật trung lập | |
Sinh vật thụ động | |
Trùm | |
Sinh vật đi theo | |
Thương gia | |
NPC | |
The Forge | |
The Gorge |
Mobs | |
Chú ý: Những danh mục sau đây chỉ dành cho người chơi tra cứu trang dựa trên ấn tượng đầu tiên của họ, chúng không liên quan gì tới danh mục/hành vi/phân loại của những sinh vật này. | |
Nhện | |
Chó Săn | |
Máy Móc | |
Côn trùng và Sâu bọ | |
Loài giáp xác | |
Bộ móng guốc (trừ lợn) | |
Loài gặm nhấm | |
Mèo | |
Chim | |
Động vật lưỡng cư | |
Động vật thân mềm | |
Lưỡng cư có vú | |
Sinh vật dưới nước | |
Terraria | |
Thực vật sống | |
Lợn | |
Khỉ | |
Người đá | |
Hồn ma | |
Dị biến | |
Sinh vật ánh sáng | |
Sinh vật bóng đêm | |
Sinh vật đi theo | |
Trùm | |
NPC | |
The Forge | |
The Gorge | |
Sinh vật Sự kiện |
Lương Thực và Vật phẩm ăn được. | |
Phẩm Thịt | |
Phẩm Cá | |
Phẩm Quái | |
Phẩm Trứng | |
Rau Củ | |