Don't Starve Wiki
Don't Starve Wiki
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Soạn thảo trực quan apiedit
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Soạn thảo trực quan
Dòng 32: Dòng 32:
 
{{pic|32|Pengull}}
 
{{pic|32|Pengull}}
 
{{pic|32|Glommer}}
 
{{pic|32|Glommer}}
{{pic|32|Hound}}
+
{{pic|32|Hound}} <gallery>
  +
Minimap Spider Den.png
  +
</gallery>
  +
 
==Tặng Phẩm==
 
==Tặng Phẩm==
 
===Trung tính===
 
===Trung tính===

Phiên bản lúc 03:45, ngày 18 tháng 6 năm 2018

Một sinh vật nhỏ bé và hiếu động

–Wilson

Mèo Trúc Sinh Vật trung tính có ở bản mở rộng Reign of Giants, sinh ra từ Gốc Rỗng. Chúng rong chơi loanh quanh, chụp bắt các sinh vật nhỏ, chơi đùa với các đồ vật và đôi khi phá hủy chúng. Khi bị giết rớt ra Thịt và 33% ra Đuôi Mèo.

Chúng chụp bắt rồi giết các con Chim, Thỏ, Chũi Trùng, Bướm, Ong. Sẽ tấn công lại Cánh Cụt BiểnChó Săn khi chạm mặt nhau nên dễ bị cả đàn quay lại trả thù. Chúng cũng tấn công Glommer, kể ca khi đang cùng phe với người chơi. Chúng cũng tấn công Webber do bị coi là Quái.

Kết thân bằng cách cho thức ăn hoặc "đồ chơi", và chúng nôn ra các vật tặng như Thối hoặc Cỏ Cắt dưới dạng như cuộn len. Mỗi vật đem kết thân được 1/10 một ngày (48 giây) (cao nhất được 1 ngày) và giúp vật tặng xuất hiện sớm hơn.[1][2][3]. Vật tặng phụ thuộc số lần chúng trộm trước khi nôn ra. Có hai loại Mèo Trúc - loại trung tính và loại thân.

Thứ Mèo Trúc tấn công: Bee Butterfly Fireflies Flower Moleworm Rabbit Crow Redbird Snowbird Pengull Glommer

Hound

Tặng Phẩm

Trung tính

Rot Cut Grass Flint Moleworm Rocks Dark Petals Petals Ice Pine Cone Crimson Feather Birchnut Wet Goop

Thân

Rot Cut Grass Flint Moleworm Rocks Dark Petals Petals Ice Pine Cone Crimson Feather Birchnut Rabbit Gold Nugget Twigs Tumbleweed Berries Silk Morsel Carrot Seeds Corn Seeds Ash Azure Feather Jet Feather Bone Shards Pumpkin Seeds Eggplant Seeds Durian Seeds Pomegranate Seeds Dragon Fruit Seeds Watermelon Seeds Batilisk Wing Red Cap Blue Cap Green Cap Fish Frog Legs Bee Butterfly Redbird Snowbird Crow Cut Reeds Tentacle Spots Beefalo Wool Electrical Doodad

Thức Ăn

Eel Egg Fish Frog Legs Morsel Moleworm Rabbit

Đồ Chơi

Birchnut Pile o' Balloons Beefalo Wool Butterfly Wings Cut Grass Egg Jet Feather Azure Feather Crimson Feather Foliage Bunny Puff Moleworm Papyrus Petals Pine Cone Rabbit Rope Silk Spider Eggs Spider Gland Tallbird Egg Trinkets Twigs

Dưới đây là số cú đánh cần thiết để giết Mèo Trúc với từng loại vũ khí với người chơi có lực sát thương cơ bản. Đau Thời Tiết không được liệt kê do tính năng nhẫu nhiên của nó.

Vũ Khí Fishing RodBug Net Lucy the Axe Shovel Pitchfork

Hammer Torch Umbrella

Walking Cane Willow's Lighter

Axe Pickaxe

Luxury Axe Opulent Pickaxe

Boomerang

PickSlashAxeSpear

Fire Dart Fire Staff

Bat Bat Ham Bat Morning Star Tentacle Spike Battle Spear

Thulecite Club Dark Sword

Tooth Trap Slurtle Slime

Blow Dart GunpowderOld Bell
Số cú đánh
Catcoon
36 12 9 6 5 4 3-6 4 or 3 3 2 1

Placeholder Bên lề

  • Gốc Rỗng trống không sau khi sinh ra 9 Mèo Trúc (Phương Tây tin rằng mèo có 9 mạng).
  • Nếu đưa Pile o' Balloons để kết thân, Mèo Trúc sẽ thả nó đi.
  • Mèo Trúc ăn cắp Vật Dụng Đào Mộ để hớ hênh trên đất, do vậy nên cất chúng trong Rương.

Gold Nugget Thư viện

References

  1. scripts\tuning.lua:
    CATCOON_LOYALTY_PER_ITEM = total_day_time*.1
  2. scripts\tuning.lua:
    CATCOON_LOYALTY_MAXTIME = total_day_time
  3. scripts\prefabs\catcoon.lua:
    inst.hairball_friend_interval = math.random(2,4) -- Jumpstart the hairball timer (slot machine time!)