Độc quyền:
Mồi Giả (Lures) là Vật Dụng độc quyền cho Don't Starve Together, được giới thiệu trong Return of Them. Chúng được đặt trong vị trí mắc mồi của Cần Câu Biển để tăng sự thu hút Cá Biển. Các loại Mồi khác nhau lại có những hiệu ứng thu hút khác nhau với nhiều loài cá, một số có thể hoàn toàn không hiệu quả với chúng trong khi một số khác lại là hoàn toàn phù hợp với loài đó. Một vài loài chỉ cần mồi đơn giản như Hạt Giống, Thối hoặc Dâu Rừng trong khi vài loài khác lại cần những Mồi Thìa Lượn hoặc Mồi Thìa Xoay được chế tạo từ Thẻ Câu Cá có thể truy cập được khi đứng gần Thùng Dụng Cụ. Nĩa Cong cũng có thể dùng như một loại mồi.
Công dụng[]
Lưỡi Câu của Cần Câu Biển có thể tự bắt từng con cá nước mặn mà không cần mồi nhử trong khe mồi, nhưng nó sẽ không hiệu quả với sự thu hút đó, khả năng cá cắn câu sẽ thấp. Thêm bất cứ Mồi nào vào sẽ tăng thêm khả năng cá cắn câu, mặc dù một vài loại cá không thể bị nhử bởi một số mồi trong khi hầu hết chúng rất hiệu quả để bắt một số loài khác. Thêm Mồi vào cũng làm tăng độ bán kính, tầm quăng và tốc độ thu dây của Cần Câu Biển.
- Bán Kính (radius) nói đến số lượng tối đa mà cá biển bị thu hút bởi mồi câu, bán kính càng lớn thì càng nhiều cá xung quanh phao câu bị nhử.
- Tăng Phạm Vi (range bonus) là việc tăng tầm quăng cho Cần Câu Biển. Một vài loại mồi cung cấp một độ tăng cho phạm vi quăng cần.
- Sự Thu Hút (attractiveness) quyết định tốc độ cá cắn mồi, giá trị càng cao thì cá cắn mồi càng nhanh. Người chơi có thể thu được sự thu hút khi cuộn 1 vòng dây, giá trị giảm dần sau 2 giây.
Đồ Thối, Hạt Giống, Dâu Rừng và Dâu Mọng chỉ sử dụng được 1 lần, vì bắt được cá đồng nghĩa với việc mồi sẽ bị tiêu thụ. Độ hấp dẫn của Hạt và Quả cũng phụ thuộc tỷ lệ thuận vào độ tươi của chúng.
Mặt khác, những mồi có thể chế tạo sẽ không bị tiêu thụ miễn là chúng không bị mất sau một cuộc kéo cần thất bại. Khi một con cá cố gắng thoát ra sau khi cắn mồi, mồi được sử dụng để thu hút cá sẽ mất cùng với phao được sử dụng.
Các loại mồi thìa xoay và thìa lượn sẽ có những giá trị khác nhạc phụ thuộc vào thời điểm trong ngày. Bình Minh, Chiều Tà và Đêm Đen chỉ có hiệu quả 100% tương ứng vào Sáng, Chiều và Tối, và chúng sẽ chỉ có 30% hiệu quả khi dùng vào những thời điểm khác trong ngày.
Sức hấp dẫn của tất cả mồi giảm 50% trong khi Mưa hoặc Tuyết. Ngoại lệ cho điều này là Mồi Ngày Mưa có hiệu quả 100% khi trời mưa và 0% khi không mưa và Mồi Ngày Tuyết có hiệu quả 100% khi có tuyết và 0% khi không có tuyết rơi.
Mồi Mê Dại rút cạn sức chịu đựng của cá nhanh hơn, giúp việc bắt cá dễ dàng hơn một khi đã dính mồi.
Mồi Hạng Nặng chỉ thu hút những con cá nặng hơn 80% trọng lượng tối đa trong chủng loại của chúng.
Mỗi loại Cá Biển lại có ái lực với các loại mồi khác nhau. Ái lực quyết định cảm giác hấp dẫn.
Những loại mồi khả chế[]
Thìa Lượn và Thìa Xoay[]
–Wilson, when examining a Spoon or a Spinnerbait (any of six types).
–Willow, when examining a Spoon or a Spinnerbait (any of six types).
–Wolfgang, when examining a Spoon or a Spinnerbait (any of six types).
–Wendy, when examining a Spoon or a Spinnerbait (any of six types).
–WX-78, when examining a Spoon or a Spinnerbait (any of six types).
–Wickerbottom, when examining a Spoon or a Spinnerbait (any of six types).
–Woodie, when examining a Spoon or a Spinnerbait (any of six types).
–Maxwell, when examining a Spoon or a Spinnerbait (any of six types).
–Wigfrid, when examining a Spoon or a Spinnerbait (any of six types).
–Webber, when examining a Spoon or a Spinnerbait (any of six types).
–Warly, when examining a Spoon or a Spinnerbait (any of six types).
–Wormwood, when examining a Spoon or a Spinnerbait (any of six types).
–Winona, when examining a Spoon or a Spinnerbait (any of six types).
–Wortox, when examining a Spoon or a Spinnerbait (any of six types).
–Wurt, when examining a Spoon or a Spinnerbait (any of six types).
–Walter, when examining a Spoon or a Spinnerbait (any of six types).
Thìa Lượn (Spoons) và Thìa Xoay (Spinnerbaits) phát huy tác dụng của chúng tùy thuộc vào Chu kỳ Ngày-Đêm. Chúng có 100% hiệu quả khi ở đúng thời kỳ trong chu kỳ, và 30% nếu không. Thìa Lượn phổ biến cho cá vừa và nhỏ, trong khi Thìa Xoay chỉ thu hút cá trung bình nhưng cho hiệu quả tốt hơn.
Ngày (Bình Minh) | Hoàng Hôn (Chiều Tà) | Tối (Đêm Đen) | |
---|---|---|---|
Thìa Lượn | |||
Thìa Xoay |
|
Ngoài ra, Nĩa Cong không thể chế tạo, hoạt động gần giống như một cái Thìa Lượn mà không bị giới hạn thời gian, sự khác biệt là nó không cung cấp thêm phạm vi sử dụng.
Ngày Mưa[]
–Wurt
Mồi Ngày Mưa (Rainy Day Lure) hiệu quả 100% khi trời mưa và 0% nếu không mưa.
Ngày Tuyết[]
–Wurt
Mồi Ngày Tuyết (Snow Day Lure) hiệu quả 100% khi có tuyết và 0% nếu không tuyết.
Mê Dại[]
–Wurt
Mồi Mê Dại (Stupefying Lure) tiêu hao sức chịu đựng của cá nhanh chóng hơn, giúp bạn dễ dàng bắt được cá một khi đã cắn câu.
Hạng Nặng[]
–Wurt
Mồi Hạng Nặng (Heavy Weighted Lure) chỉ thu hút những con cá có trọng lượng lớn hơn 80% trọng lượng tối đa cùng loại của chúng.
Bên lề[]
- Mồi giả được thêm vào trong bản cập nhật Hook, Line, and Inker.
- Nĩa Cong cũng hoạt động như một loại mồi, là kết quả của một trò chơi chữ vì một số mồi được gọi là spoons và spork về mặt kỹ thuật là sự hợp nhất của thìa và nĩa.
Vật dụng khả chế Don't Starve | |
Công cụ | |
Nguồn sáng | |
Sinh Tồn | |
Lương Thực | |
Khoa Học | |
Chiến Đấu | |
Kiến Trúc | |
Tinh chế | |
Ma Thuật | |
Trang Phục | |
Cổ Xưa | |
Sách | |
Thợ Hàn |
Vật dụng khả chế Don't Starve: Reign of Giants | |
Công Cụ | |
Nguồn Sáng | |
Sinh Tồn | |
Lương Thực | |
Khoa Học | |
Chiến Đấu | |
Kiến Trúc | |
Tinh Chế | |
Ma Thuật | |
Trang Phục | |
Cổ Xưa | |
Sách | |
Thợ Hàn |
Vật dụng khả chế Don't Starve: Shipwrecked | |
Công Cụ | |
Nguồn Sáng | |
Hàng Hải | |
Sinh Tồn | |
Lương Thực | |
Khoa Học | |
Chiến Đấu | |
Kiến Trúc | |
Tinh Chế | |
Ma Thuật | |
Trang Phục | |
Núi Lửa | |
Sách | |
Thợ Hàn |
Vật dụng khả chế Don't Starve: Hamlet | |||||||||||||||||||||||||||||||
Công Cụ | |||||||||||||||||||||||||||||||
Nguồn Sáng | |||||||||||||||||||||||||||||||
Săn Kho Báu | |||||||||||||||||||||||||||||||
Sinh Tồn | |||||||||||||||||||||||||||||||
Hàng Hải | |||||||||||||||||||||||||||||||
Lương Thực | |||||||||||||||||||||||||||||||
Khoa Học | |||||||||||||||||||||||||||||||
Fight | |||||||||||||||||||||||||||||||
Kiến Trúc | |||||||||||||||||||||||||||||||
Tinh Chế | |||||||||||||||||||||||||||||||
Ma Thuật | |||||||||||||||||||||||||||||||
Trang Phục | |||||||||||||||||||||||||||||||
Mầm Xanh | |||||||||||||||||||||||||||||||
Sách | |||||||||||||||||||||||||||||||
Thợ Hàn | |||||||||||||||||||||||||||||||
City Planning | |||||||||||||||||||||||||||||||
Renovate |
|
Vật dụng khả chế Don't Starve Together | |
Vật Dụng của Người Sinh Tồn | |
Công Cụ | |
Nguồn Sáng | |
Trạm & Nguyên Mẫu | |
Vật Liệu Tinh Chế | |
Vũ Khí | |
Giáp | |
Trang Phục | |
Hồi Phục | |
Ma Thuật Bóng Đêm |