Lương Thực có thể kiếm được bằng việc tìm tòi, đặt bẫy, trồng trọt hay săn các Quái và Động Vật. Lương Thực nạp đầy lại Sức Đói và ít Máu, tùy vào giá trị của thức ăn được dùng. Hầu hết các thực phẩm sống có thể nấu chín trên một Lửa Trại để tăng lượng Máu/Sức Đói chúng hồi phục. Ngoài những điều này, bạn có thể dùng một Nồi Hầm để được nhiều lợi ích hơn.
Hầu như tất cả lương thực sống đều có thể được Nấu trên Lửa Trại để tăng hoặc giảm chỉ số Máu/Sức Đói/Tinh Thần được phục hồi và đôi khi loại bỏ những hình phạt Máu/Tinh Thần khi ăn chúng. Một số mặt hàng lương thực thô, đáng chú ý nhất là Thịt, có thể được phơi khô trên Giá Phơi để tạo ra những loại lương thực với thời gian tồn tại lâu dài cùng với giá trị Máu/Sức Đói/Tinh thần được tăng lên.
Đáng chú ý, các Phẩm Thịt có thể dùng làm mồi, chiêu mộ Lợn, cũng như dâng tặng cho Vua Lợn để được vàng, như là một cách tái chế để thu được Trứng bằng cách đưa thịt cho Chim bị nhốt trong Lồng Chim và là một nguyên liệu yêu cầu để làm Bù Nhìn Thịt. Thỏ Người cũng sẽ trở nên thù địch nếu có một miếng thịt hoặc món ăn nấu từ thịt trong hành trang của người chơi. Vài Thực Phẩm, như là Thịt Quái hay Sầu Riêng, có thể làm tổn hại máu thay vì hồi phục lại.
Là một trong những vật phẩm quan trọng nhất trong trò chơi, (và là một phần trong tên của trò chơi, đừng chết đói) thực phẩm rất có giá trị ở bất kỳ thế giới nào. Tuy nhiên, với các bố cục của những bản đồ khác nhau và những gì có trong chúng, lượng thực phẩm sẵn có có thể thay đổi từ phong phú đến mức ít ỏi nguy hiểm. Thực phẩm bị ảnh hưởng bởi các mùa, có khả năng khuyến khích người chơi tận dụng các chế độ ăn theo mùa và cũng tận dụng thời hạn sử dụng của thực phẩm.
Với sự ra đời của cơ chế quá nhiệt trong Reign of Giants DLC (và được chuyển sang Don't Starve Together và Shipwrecked DLC và mới đây là Hamlet DLC), một số thực phẩm được phân loại là nóng hoặc lạnh, cung cấp một cách để chống lại Cóng Lạnh và Quá Nhiệt tương ứng.
- Để biết thêm thông tin về giá trị Thực Phẩm và Ưu Tiên, xem trang Nồi Hầm.
Phân Loại
Đây là một số loại Thực Phẩm:
Hư Hỏng Thực Phẩm
Hầu hết mọi Thức Phẩm đều hỏng từ từ và cuối cùng trở thành Thối, biến đổi thành một loại lương thực hoặc vật phẩm khác, hoặc là biến mất hoàn toàn.
Vật Chứa | Tỉ lệ hỏng
(lớn hơn => hỏng nhanh hơn |
Lưu ý |
---|---|---|
0 | Một số vật phẩm không thế gói bên trong, chẳng hạn như chính nó và Mắt Xương. | |
0 | Một số vật phẩm không thế gói bên trong, chẳng hạn như chính nó và Mắt Xương. | |
-0.33 | Chỉ có thể giữ Cá Biển bên trong, chúng sẽ không mất đi độ tươi sống. | |
0.25 | Chỉ có thể đặt Trái Đèn, những loại Quả Phát Sáng bên trong. Mỗi ô chỉ chứa một vật phẩm duy nhất | |
0.25 | Chỉ có thể đặt Trái Đèn, những loại Quả Phát Sáng, Bào Tử Nấm và Đèn Lễ Hội bên trong. Mỗi ô chỉ chứa một vật phẩm duy nhất | |
0.25 | Không nhận những Món ăn đã được nấu, những loại vật phẩm có thể trồng như Hạt Giống, và những vật phẩm không có phiên bản nấu chín, như là Mật Ong và Nước Đá. | |
0.25 | Chỉ áp dụng với Cá sống trong hành trang. | |
0 | Chỉ có thể đặt Mật Ong và Mật Hoa vào trong. | |
0 / 0.25 | Chỉ có thể đặt Chim và trong. | |
0.5 / 0 | 0 chỉ áp dụng với / | |
0.5 | ||
0.5 | ||
0.5 / 0 | 0 chỉ áp dụng với / | |
0.5 / 0.75 | ||
Trong hành trang của người chơi, Rương,... | 1 | |
1.5 / 3 | 3 chỉ áp dụng với chất độc (). | |
nhiễm Độc | 3 | |
Mất 7% đô tươi mỗi 1 giây | ||
Ngươi chơi đội // | 1.5 | Bao gồm các vật phẩm trong kho và khe trang bị. |
Trên mặt đất, Biển | 1.5 |
Ngoài các vật chứa ở trên, những mục tương tự có thể bị ảnh hưởng bởi một số công cụ khác nếu bất kỳ điều kiện nào dưới đây là phù hợp:
Điều kiện | Tỉ lệ hỏng (lớn hơn => hỏng nhanh hơn | Lưu ý |
---|---|---|
Trang thái Ẩm Ướt | 1.3 | Hầu hết thức ăn trôi nổi trên Biển đều bị ướt cho đến khi được vớt lên và phơi khô. |
Nhiệt độ thế giới giảm xuống dưới 0 | 0.75 / 0 | Hầu hết trong Mùa Đông, 0 chỉ áp dụng với / |
Nóng chảy gần nguồn nhiệt | 30 | Chỉ áp dụng với / |
Nhiệt độ thế giới vượt mức 70 | 1.25 | Hầu hết trong Mùa Hè hoặc Mùa Khô |
Tận Thế | 1.5 | |
Công cụ tùy chỉnh | 0.25 áp dụng khi ở trong hành trang |
Ví dụ, theo các bảng trên vào mùa đông, khi nhiệt độ giảm xuống 0°, Đặt vật phẩm Ẩm Ướt trong Tủ Lạnh hoặc Chester Tuyết thì tốc độ hỏng sẽ là 0.5 × 0.75 × 1.3 = 0.4875.
- Bất kỳ loại thịt chín nào cũng lâu hỏng hơn thịt sống, nhưng bất kỳ loại trái cây và rau quả chín nào cũng hỏng nhanh hơn phiên bản sống của nó. Ngoại lệ là Bắp Rang, thì hỏng lâu hơn Bắp, và Nấm Rơm thì có cùng thời gian hỏng bất kể sống hay chín.
- Thực Phẩm để trên mặt đất sẽ hư ở mức 1.5, trong khi việc giữ nó trong Tủ Lạnh sẽ giảm tỷ lệ còn 0.5. Ngoài ra, khi nhiệt độ bên ngoài dưới 0°, tỷ lệ hư thức ăn gốc được nhân cho 0.75, thay vì là 1. Tức là trong suốt Mùa Đông, khi nhiệt độ dưới 0°, thức ăn đông lạnh sẽ hỏng ở mức 0.5 × 0.75 = 0.375.
- Thức ăn bị ẩm hư nhanh hơn 30%.
- Các ảnh hưởng thiu và hỏng không tác dụng với WX-78.
- Những ảnh hưởng của việc dùng thức ăn thiu và hỏng tác động xấu nhiều hơn đối với Wickerbottom. Thực phẩm thiu sẽ chỉ cho 1/3 và 1/4 , và thực phẩm hỏng sẽ chỉ hồi 1/6 , phần giá trị còn lại thì giống với các nhân vật khác.
- Thực Phẩm nấu bằng lửa hoặc Nồi Hầm giảm một nữa lượng hư hỏng.
- Trứng Chân Cao, Nhân Sâm (sống và chín), Cầu Mắt Deerclops, Sừng Quản Thần và Dịch Glommer () là những loại Thực Phẩm duy nhất không bị hỏng.
- Thức Ăn chín trong Nồi Hầm và thịt phơi khô trên Giá Phơi không bắt đầu hỏng cho đến khi được lấy. Điều này đã thay đổi trong bản mở rộng Reign of Giants.
- Trứng hỏng sẽ trở thành Trứng Thối thay vì Thối.
- Trà hỏng sẽ trở thành Trà Đá, thứ sau đó có thể trở thành Thối.
Nhiệt độ Lương thực
Vài loại lương thực có hiệu ứng nhất làm tăng/giảm nhiệt độ của người chơi đi 40°, trong những khoảng thời gian khác nhau. Hiệu ứng này không liên quan trực tiếp hoặc ảnh hưởng bới độ tươi của lương thực.
Lương thực được bảo quản lạnh vẫn giữ lại hoàn toàn hiệu ứng này cho đến khi thối rữa
Tuy nhiêu, lương thực nóng, sẽ nguội dần theo thời gian (rút ngắn thời gian của hiệu ứng tăng, thay vì giảm nhiệt độ) sau khi được nấu (toàn bộ những món ăn nóng đều là món ăn trong Nồi Hầm). Món ăn nóng sẽ nguội nhanh gấp 4 lần nếu được đặt trong Tủ Lạnh đang hoạt động. Điều này cũng xảy ra khi đặt trong Chester Tuyết. Túi Cách Nhiệt, Túi Biển, Túi Đầu Bếp và Giấy Gói sẽ bảo toàn hiệu ứng nhiệt độ vô thời hạn.
Tách một ô xếp đồ ăn nóng sẽ đặt lại khoảng thời gian nhiệt độ của ô xếp mới và việc kết hợp các ô xếp sẽ đặt thời gian giống như ô xếp đang được thêm vào.
Một ngoại lệ với tác dụng hạ nhiệt của thức ăn nóng là một số món ăn không hỏng và có sẵn trong Lễ Hội Mùa Đông trong Don't Starve Together. Những món ăn này giữ hiệu ứng nóng vô hạn, khiến chúng trở thành vật phẩm tuyệt với để dự trữ xung quanh những công trình có tác dụng hồi sinh. Đặc biệt là trong mùa Đông.
Đồ ăn yêu thích
Trong Don't Starve Together mỗi nhân vật có 1 loại đồ ăn yêu thích riêng. Họ sẽ tăng thêm 15 khi được ăn đúng loại đồ ăn ưa thích, giá trị tăng thêm cũng ảnh hưởng bởi độ tươi của đồ ăn.
Dưới đây là bảng đồ ăn yêu thích của từng nhân vật.
Các Loại Thực Phẩm
Biểu tượng | Tên | DLC | Nhiệt độ/Tác dụng | Nhóm | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Lô Hội | +8 | +9.375 | 0 | 10 | ×1.0 | |||
Lô Hội Xào | +3 | +12.5 | 0 | 15 | ×1.0 | |||
Măng Tây | +3 | +12.5 | 0 | 6 | ×1.0 | |||
Măng Tây Nướng | +3 | +25 | 0 | 3 | ×1.0 | |||
Hà Biển | 0 | +12.5 | -5 | 6 | ×0.25 ×0.25 | |||
Hà Biển Nướng | 1 | +12.5 | 0 | 15 | ×0.25 ×0.25 | |||
Cánh Dơi Tử Xà | +3 | +12.5 | -10 | 6 | ||||
Cánh Dơi Tử Xà Chín | +8 | +18.75 | 0 | 10 | ||||
Bọ Đậu | 0 | +9.375 | -10 | 40 | ×1.0 | |||
Bọ Đậu Xiên | +1 | +12.5 | -5 | 10 | ×1.0 | |||
Dâu Rừng | 0 | +9.375 | 0 | 6 | ×0.5 | |||
Dâu Rừng Rang | +1 | +12.5 | 0 | 3 | ×0.5 | |||
Bã Bọc Dịch Mật | -1 | -10 | 0 | Không | ||||
Dẻ Bulô Nướng | +1 | +9.375 | 0 | 6 | ×1.0 | |||
Củ Dại Nở Hoa | +10 | +12.5 | 0 | 20 | ||||
Củ Nở Hoa Chiên | +3 | +18.75 | +5 | 6 | ||||
Mỡ Cá Voi | +10 | +10 | 0 | 10 | ||||
Mầm Thông Minh | -10 | +10 | +50 | 1 | ||||
Củ Mâm Xôi | +1 | +9.375 | 0 | 20 | ||||
Bơ | +40 | +25 | 0 | 40 | ×1.0 | |||
Cánh Bướm | +8 | +9.375 | 0 | 6 | ×1.0 | |||
Xác Xương Rồng | -3 | +12.5 | -5 | 10 | ×1.0 | |||
Xác Xương Rồng Chín | +1 | +12.5 | +15 | 10 | ×1.0 | |||
Hoa Xương Rồng | +8 | +12.5 | +5 | 10 | ×0.5 | |||
Cà Rốt | +1 | +12.5 | 0 | 10 | ×1.0 | |||
Cà Rốt Rang | +3 | +12.5 | 0 | 6 | ×1.0 | |||
Chuối Hang | +1 | +12.5 | 0 | 10 | ×1.0 | |||
Chuối Chín | +3 | +12.5 | 0 | 6 | ×1.0 | |||
Lá Xén | +1 | +4.6875 | 0 | Không | ||||
Dừa Cắt Đôi | +1 | +4.6875 | 0 | 10 | ×1.0 | |||
Dừa Nướng | +1 | +9.375 | 0 | 10 | ×1.0 | |||
Hạt Cà Phê | 0 | +9.375 | 0 | 6 | ×0.5 | |||
Hạt Cà Phê Rang | 0 | +9.375 | -5 | 15 | ×1.0 | |||
Bắp | +3 | +25 | 0 | 10 | ×1.0 | |||
Bắp Rang | +3 | +12.5 | 0 | 15 | ×1.0 | |||
Cá Nhám Chó Chết | +1 | +25 | 0 | 6 | ×1.0 ×0.5 | |||
Sứa Chết | +10 | +10 | 0 | 6 | ×1.0 ×1.0 | |||
Sứa Chín | +10 | +18.75 | 0 | 10 | ×1.0 ×1.0 | |||
Sứa Khô | +10 | +18.75 | 0 | 20 | ×1.0 ×1.0 | |||
Sứa Cầu Vồng Chết | +10 | +10 | 0 | 6 | ||||
Sứa Cầu Vồng Chín | +10 | +18.75 | 0 | 10 | ||||
Cá Kiếm Chết | +1 | +25 | 0 | 6 | ||||
Tôm Hùm Chết | +1 | +12.5 | 0 | 3 | ||||
Tôm Hùm Thơm Ngon | +1 | +12.5 | 0 | 6 | ||||
Cầu Mắt Deerclops | +60 | +75 | -15 | Không | ||||
Trứng Doydoy | +3 | +25 | 0 | 10 | ×1.0 | |||
Trứng Doydoy Chín | 0 | +37.5 | 0 | 6 | ×1.0 | |||
Tim Bồ Câu Rồng | +11 | +25 | -10 | 10 | ||||
Thanh Long | +3 | +9.375 | 0 | 6 | ×1.0 | |||
Thanh Long Xắt Lát | +20 | +12.5 | 0 | 3 | ×1.0 | |||
Thịt Đùi | 0 | +12.5 | -10 | 6 | ×0.5 | |||
Thịt Đùi Rán | +1 | +12.5 | 0 | 10 | ×0.5 | |||
Sầu Riêng | -3 | +25 | -5 | 10 | ×1.0 ×1.0 | |||
Sầu Riêng Nặng Mùi | 0 | +25 | -5 | 6 | ×1.0 ×1.0 | |||
Lươn | +3 | +9.375 | 0 | 6 | ×1.0 ×0.5 | |||
Lươn Chín | +8 | +12.5 | 0 | 10 | ×1.0 ×0.5 | |||
Sữa Điện | +3 | +12.5 | +5 | 6 | ×1.0 | |||
Trứng | 0 | +9.375 | 0 | 10 | ×1.0 | |||
Trứng Chín | 0 | +12.5 | 0 | 6 | ×1.0 | |||
Cà Tím | +8 | +25 | 0 | 10 | ×1.0 | |||
Cà Tím Hầm | +20 | +25 | 0 | 6 | ×1.0 | |||
Mắt Cá Mập Hổ | +60 | +75 | -15 | Không | ||||
Quả Vả | +12.5 | 0 | 0 | 6 | ×0.5 | |||
Quả Vả Nướng | +18.75 | 0 | +1 | 3 | ×0.5 | |||
Lá Tầm Ma Lửa | 0 | -5 | -3 | 3 | Nóng/60 | |||
Cá | +1 | +12.5 | 0 | 3 | ×1.0 ×0.5 | |||
Cá Nướng | +1 | +12.5 | 0 | 6 | ×1.0 ×0.5 | |||
Thịt Cá Nhỏ | +1 | +12.5 | 0 | 3 | ×0.5 | |||
Thịt Cá Nhỏ Chín | +1 | +12.5 | 0 | 6 | ×0.5 | |||
Thân Hoa Săn Mồi | 0 | +12.5 | -10 | 6 | ||||
Lá Cây | +1 | 0 | 0 | 6 | ×1.0 | |||
Hoa Lưu Ly | 0 | +1 | 0 | 3 | ||||
Đùi Ếch | 0 | +12.5 | -10 | 6 | ×0.5 | |||
Đùi Ếch Chín | +1 | +12.5 | 0 | 10 | ×0.5 | |||
Tỏi | 0 | +9.375 | -10 | 15 | ×1.0 | |||
Tỏi Nướng | +1 | +9.375 | -5 | 10 | ×1.0 | |||
Bánh Răng | +60 | +75 | +50 | Không | ||||
Dịch Glommer | +40 | +9.375 | -50 | Không | ||||
Quả Phát Sáng | +10 | +25 | -10 | 10 | ×1 | |||
Quả Phát Sáng Nhỏ | +3 | +12.5 | -10 | 10 | ×0.5 | |||
Sừng Quản Thần | +60 | +75 | -15 | Không | ||||
Sên Dẻo | 0 | +9.375 | -10 | 40 | ×1.0 | |||
Sên Dẻo Nướng | +1 | +12.5 | -5 | 10 | ×1.0 | |||
Mật Ong | +3 | +9.375 | 0 | 40 | ×1.0 | |||
Nước Đá | +0.5 | +2.3 | 0 | 3 | Lạnh/7.5 | ×1.0 | ||
Dâu Mọng | +1 | +12.5 | 0 | 2 | ×0.5 | |||
Dâu Mọng Rang | +3 | +18.75 | 0 | 1 | ×0.5 | |||
Tảo Bẹ | -1 | +9.375 | -10 | 10 | ×0.5 | |||
Tảo Bẹ Chín | 0 | +9.375 | -5 | 10 | ×0.5 | |||
Tảo Bẹ Khô | +1 | +9.375 | +10 | 20 | ×0.5 | |||
Vòi Voi Túi | +30 | +37.5 | 0 | 6 | ||||
Vòi Voi Túi Đông | +30 | +37.5 | 0 | 6 | ||||
Vòi Voi Bít Tết | +40 | +75 | 0 | 15 | ||||
Thịt Lá | 0 | +12.5 | -10 | 6 | ( ) | |||
Thịt Lá Chín | +1 | +18.75 | 0 | 10 | ( ) | |||
Địa Y | +3 | +12.5 | -5 | 2 | ×1.0 | |||
Trái Đèn | +1 | 0 | 0 | 6 | ||||
Ốc Đá | 0 | +12.5 | -10 | 6 | ×0.5 | |||
Ốc Đá Chín | +1 | +12.5 | 0 | 10 | ×0.5 | |||
Hoa Sen | +1 | +12.5 | +5 | 10 | ||||
Củ Sen Nướng | +1 | +12.5 | +15 | 10 | ||||
Hoa Nguyệt Phong | +1 | 0 | 0 | 6 | ||||
Giọt Nước Ma Thuật | +300 | +450 | +150 | Không | ||||
Nhân Sâm | +60 | +75 | 0 | Không | ×1.0 | |||
Nhân Sâm Chín | +100 | +150 | 0 | Không | ||||
Thịt | +1 | +25 | -10 | 6 | ×1.0 | |||
Thịt Chín | +3 | +25 | 0 | 10 | ×1.0 | |||
Thịt Khô | +20 | +25 | +15 | 20 | ×1.0 | |||
Thịt Quái | -20 | +18.75 | -15 | 6 | ×1.0 ×1.0 | |||
Thịt Quái Chín | -3 | +18.75 | -10 | 15 | ×1.0 ×1.0 | |||
Thịt Quái Khô | -3 | +18.75 | -5 | 20 | ×1.0 ×1.0 | |||
Củng Mạc Sữa | +12.5 | -20 | +8 | 10 | ×1.0 | |||
Nấm Lam Nguyệt | 0 | +12.5 | +10 | 10 | ×0.5 | |||
Nấm Lam Nguyệt Nướng | 0 | -12.5 | -10 | 10 | ×0.5 | |||
Cánh Bướm Đêm | +8 | +9.375 | +15 | 6 | ×1.0 | |||
Thịt Nhỏ | 0 | +12.5 | -10 | 6 | ×0.5 | |||
Thịt Nhỏ Chín | +1 | +12.5 | 0 | 10 | ×0.5 | |||
Thịt Khô Nhỏ | +8 | +12.5 | +10 | 20 | ×0.5 | |||
Vẹm | 0 | +12.5 | -15 | 3 | ×0.5 | |||
Vẹm Chín | +1 | +12.5 | 0 | 10 | ×0.5 | |||
Mũ Nấm Lam | +20 | +12.5 | -15 | 10 | ×0.5 | |||
Mũ Nấm Lam Chín | -3 | 0 | +10 | 10 | ×0.5 | |||
Mũ Nấm Lục | 0 | +12.5 | -50 | 10 | ×0.5 | |||
Mũ Nấm Lục Chín | -1 | 0 | +15 | 10 | ×0.5 | |||
Mũ Nấm Đỏ | -20 | +12.5 | 0 | 10 | ×0.5 | |||
Mũ Nấm Đỏ Chín | +1 | 0 | -10 | 10 | ×0.5 | |||
Mũi Chuột Trụi | +12.5 | -10 | +3 | 6 | ×0.5 | |||
Mũi Chuột Thui | +18.5 | 0 | +8 | 10 | ×0.5 | |||
Mật Hoa | +3 | +9.375 | 0 | 40 | ||||
Cá Nê-on | +1 | +12.5 | 0 | 10 | ×1.0 ×0.5 | |||
Cá Nê-on Nướng | +3 | +12.5 | 0 | 6 | ×1.0 ×0.5 | |||
Lá Tầm Ma | +10 | +10 | 0 | Không | ||||
Hành Tây | 0 | +9.375 | -10 | 15 | ×1.0 | |||
Hành Tây Nướng | +1 | +9.375 | -5 | 10 | ×1.0 | |||
Ớt Chuông | -20 | +9.375 | -15 | 15 | ×1.0 | |||
Ớt Chuông Xào | -3 | +9.375 | -10 | 15 | ×1.0 | |||
Cánh Hoa | +1 | 0 | 0 | 6 | ||||
Cánh Hoa Đen | 0 | 0 | -5 | 6 | ||||
Cá Hề | +1 | +12.5 | 0 | 10 | ×1.0 ×0.5 | |||
Cá Hề Nướng | +3 | +12.5 | 0 | 6 | ×1.0 ×0.5 | |||
Đờm | 0 | +12.5 | -15 | Không | ||||
Đùi Ếch Phi Tiêu | -3 | +12.5 | -10 | 6 | ||||
Đùi Ếch Phi Tiêu Nướng | -1 | +12.5 | 0 | 10 | ||||
Thạch Lựu | +3 | +9.375 | 0 | 6 | ×1.0 | |||
Thạch Lựu Cắt Lát | +20 | +12.5 | 0 | 3 | ×1.0 | |||
Khoai Tây | -3 | +12.5 | -5 | 10 | ×1.0 | |||
Khoai Tây Nướng | +20 | +25 | 0 | 6 | ×1.0 | |||
Bí Ngô | +3 | +37.5 | 0 | 10 | ×1.0 | |||
Bí Ngô Nóng | +8 | +37.5 | 0 | 6 | ×1.0 | |||
Cá Mú Tím | +1 | +12.5 | 0 | 10 | ×1.0 ×0.5 | |||
Cá Mú Tím Nướng | +3 | +12.5 | 0 | 6 | ×1.0 ×0.5 | |||
Củ Cải | +1 | +12.5 | 0 | 15 | ×1.0 | |||
Củ Cải Nướng | +3 | +12.5 | 0 | 10 | ×1.0 | |||
Cá Sống | +1 | +25 | 0 | 3 | ×1.0 ×0.5 | |||
Cá Hầm | +20 | +25 | 0 | 6 | ×1.0 ×0.5 | |||
Trứng Cá | +1 | +4.6875 | 0 | 3 | ×1.0 ×0.5 | |||
Trứng Cá Chín | 0 | +4.6875 | 0 | 10 | ×1.0 ×0.5 | |||
Thối | -1 | -10 | 0 | Không | ||||
Trứng Thối | -1 | -10 | 0 | Không | ||||
Sữa Ong Chúa | +20 | +25 | +15 | 10 | ×3.0 | |||
Rong Biển | +1 | +9.375 | -10 | 6 | ×1.0 | |||
Rong Biển Rang | +3 | +12.5 | 0 | 10 | ×1.0 | |||
Rong Biển Khô | +3 | +12.5 | 0 | 20 | ×1.0 | |||
Hạt Bình | +1 | +9.375 | 0 | 20 | ||||
Hạt Bình Nướng | +3 | +9.375 | 0 | 6 | ||||
Hạt Giống | 0 | +4.6875 | 0 | 40 | ||||
Hạt Giống Nướng | +1 | +4.6875 | 0 | 10 | ||||
Hạt Giống Cây Trồng | +0.5 | +9.375 | 0 | 40 | ||||
Vây Cá Mập | +20 | +25 | -15 | 6 | ×1.0 ×0.5 | |||
Trái Cây Đá Chín | +1 | +12.5 | 0 | 3 | ×1.0 | |||
Trái Cây Đá Nướng | +3 | +12.5 | 0 | 2 | ×1.0 | |||
Lá Mọng Nước | +1 | 0 | 0 | 6 | ||||
Khoai Lang | +1 | +12.5 | 0 | 10 | ×1.0 | |||
Khoai Lang Chín | +3 | +12.5 | 0 | 6 | ×1.0 | |||
Trứng Chân Cao | +3 | +25 | 0 | Không | ×4.0 | |||
Trứng Chân Cao Sắp Nở | +3 | +25 | 0 | Không | ||||
Trứng Chân Cao Chiên | 0 | +37.5 | 0 | 6 | ×4.0 | |||
Hạt Thìa Lìa | 0 | 0 | +1 | 6 | ||||
Cà Chua | +3 | +12.5 | 0 | 6 | ×1.0 | |||
Cà Chua Nướng | +20 | +12.5 | 0 | 10 | ×1.0 | |||
Cá Nhiệt Đới | +1 | +12.5 | 0 | 3 | ×1.0 ×0.5 | |||
Củ Dại | +8 | +12.5 | 0 | 20 | ||||
Củ Dại Nướng | +3 | +18.75 | 0 | 6 | ||||
Dưa Hấu | +3 | +12.5 | +5 | 8 | Lạnh/5 | ×1.0 | ||
Dưa Hấu Nướng | +1 | +12.5 | +7.5 | 3 | ×1.0 | |||
Nước Ép Măng Tây | +3 | +25 | +10 | 15 | Lạnh/5 phút | |||
Súp Măng Tây | +20 | +18.75 | +5 | 15 | ||||
Trứng Thịt Xông Khói | +20 | +75 | +5 | 20 | ||||
Que Chuối | +20 | +12.5 | +33 | 10 | Lạnh/10 | |||
Chuối Lắc | +25 | +33 | +8 | 15 | ||||
Linguine Hà Biển | 10 | 75 | 20 | 6 | ||||
Nigiri Hà Biển | 40 | 37.5 | 5 | 10 | ||||
Bánh Cuộn Hà Biển | 20 | 37.5 | 5 | 15 | ||||
Bít Tết Rau Tươi | 40 | 75 | 5 | 6 | ||||
Súp Cua | +60 | +18.75 | +5 | 20 | ||||
Canh Xương Hầm | +32 | +150 | +5 | 10 | ||||
Bánh Mì Chảo | +37.5 | +5 | +20 | 20 | ||||
Thỏ Hầm | +37.5 | +5 | +20 | 10 | ||||
Bánh Xốp Bơ Nướng | +20 | +37.5 | +5 | 15 | ||||
Cơm Cuộn California | +20 | +37.5 | +10 | 10 | ||||
Trứng Cá Muối | +3 | +12.5 | +33 | 10 | ||||
Gỏi Hải Sản | +20 | +25 | +5 | 10 | Lạnh/10 | |||
Cà Phê | +3 | +9.375 | -5 | 10 | ||||
Bánh Phồng Khoai Tây | +20 | +37.5 | +33 | 15 | ||||
Bánh Thanh Long | +40 | +75 | +5 | 15 | Nóng/10 | |||
Khoai Tây Xiên | +3 | +37.5 | +15 | 10 | ||||
Đậu Thịt Hầm | +20 | +75 | +15 | 8 | ||||
Vòi Voi Nhồi Quả Vả | +56.25 | 0 | +60 | 10 | ||||
Mì Ống Trộn Quả Vả | +56.25 | +15 | +30 | 6 | ||||
Bánh Mì Quả Vả | +18.75 | +10 | +8 | 15 | Nóng/15 | |||
Thịt Xiên Nướng Quả Vả | +25 | +15 | +20 | 15 | Nóng/15 | |||
Cá Cuộn Ham | +20 | +37.5 | -10 | 8 | Khô ráo/5 phút | |||
Tacos Cá | +20 | +37.5 | +5 | 6 | ||||
Cá Que | +40 | +37.5 | +5 | 10 | ||||
Nắm Mứt Đầy | +3 | +37.5 | +5 | 15 | ||||
Gỏi Hoa | +40 | +12.5 | +5 | 6 | ||||
Bánh Kếp Trái Cây Tươi | +60 | +150 | +15 | 10 | ||||
Bunwich Đùi Ếch | +20 | +37.5 | +5 | 15 | ||||
Daiquiri Chuối Đông Lạnh | +18.75 | +15 | +30 | 15 | Lạnh/15 | |||
Trái Cây Trộn | +20 | +25 | +5 | 6 | Lạnh/5 | |||
Bánh Kem Phát Quang | +3 | +37.5 | +10 | 8 | Phát sáng /2 ngày | |||
Bánh Dẹt Hung Tợn | +1 | +25 | +5 | 10 | ||||
Sốt Bơ | +20 | +37.5 | 0 | 10 | ||||
Bánh Dẻo | -3 | +150 | -5 | 20 | ||||
Tacos Vỏ Cứng | +20 | +37.5 | +5 | 20 | ||||
Giăm Bông Mật Ong | +30 | +75 | +5 | 15 | Nóng/10 | |||
Bánh Cốm Mật Ong | +20 | +37.5 | +5 | 15 | ||||
Sa-lát Thanh Long Nóng | -3 | +25 | +10 | 15 | Nóng/5 phút | |||
Kem | 0 | +25 | +50 | 3 | Lạnh/15 | |||
Trà Đá | +3 | +12.5 | +33 | 6 | Lạnh/10 | |||
Kẹo Dẻo | +122
(trong 2 phút) |
0 | +5 | Không | ||||
Que Thạch | +20 | +12.5 | 0 | 10 | Lạnh/10 | |||
Thạch Rau Câu | 0 | 37.5 | 50 | 6 | ||||
Thịt Xiên | +3 | +37.5 | +5 | 15 | Nóng/15 | |||
Bánh Mì Thịt Lá | 8 | 37.5 | 5 | 20 | ||||
Súp Nhân Sâm | +100 | +150 | +5 | 6 | ||||
Thịt Viên | +3 | +62.5 | +5 | 10 | ||||
Thịt Hầm | +12 | +150 | +5 | 10 | Nóng/15 (ngoại trừ ) | |||
Kem Dưa Hấu | +3 | +12.5 | +20 | 3 | Lạnh/10 | |||
Lasagna Thịt Quái | -20 | +37.5 | -20 | 10 | ||||
Thịt Quái Xốt Tacte | +3 | +37.5 | +10 | 10 | ||||
Canh Cá Hầm | +60 | +112.5 | +33 | 8 | ||||
Bánh Kem Nấm | 0 | +25 | +10 | 15 | ||||
Súp Vẹm Hải Sản | +20 | +37.5 | +15 | 10 | ||||
Tầm Ma Cuộn | +20 | +25 | +5 | 6 | ||||
Sủi Cảo | +40 | +37.5 | +5 | 20 | ||||
Trứng Ốp Lết | +50 | +5 | +3 | 20 | ||||
Bánh Bột | -3 | 0 | 0 | 18750 | ||||
Bánh Phồng Khoai Tây | +20 | +37.5 | +15 | 10 | ||||
Bánh Quy Bí Ngô | 0 | +37.5 | +15 | 10 | ||||
Rau Củ Hầm | +3 | +25 | +5 | 15 | ||||
Nước Sốt Tươi | +3 | +25 | +33 | 15 | ||||
Súp Mướp Tây Hải Sản | +40 | +37.5 | +20 | 20 | ||||
Súp Vi Cá Mập | +40 | +12.5 | -10 | 10 | ||||
Súp Hầm Xương Rắn | +40 | +25 | +10 | 10 | ||||
Trà Dịu | 0 | +45
(trong 1 phút) |
+3 | 3 | Nóng/5 | |||
Tương Cay | +20 | +37.5 | 0 | 9 | Nóng/15 | |||
Nước Ép Rau Củ Cay | +3 | +25 | +33 | 15 | ||||
Nước Ép Rau Củ | +3 | +25 | +33 | 15 | ||||
Sandwich Hấp | +40 | +37.5 | +15 | 6 | ||||
Cà Tím Nhồi | +3 | +37.5 | +5 | 15 | Nóng/5 | |||
Đầu Cá Nhồi | 20 | 75 | 0 | 3 | ||||
Ớt Nhồi Thịt | +30 | +25 | -5 | 15 | Nóng/15 | |||
Surf 'n' Turf | +60 | +37.5 | +33 | 10 | ||||
Bánh Phồng Khoai Lang | +20 | +37.5 | +15 | 10 | ||||
Kẹo Bơ Cứng | -3 | +25 | +15 | 15 | ||||
Trứng Scoth Chân Cao | +150 | +5 | +60 | 15 | ||||
Trà | +3 | +12.5 | +33 | 1 | Nóng/15 | |||
Quả Hạt Trộn | +30 | +12.5 | +5 | 15 | ||||
Súp Cá Nhiệt Đới | +20 | +37.5 | +15 | 10 | ||||
Tiệc Gà Tây | +20 | +75 | +5 | 6 | Nóng/10 | |||
Lươn Nướng | +20 | +18.75 | +5 | 10 | ||||
Bánh Mì Kẹp Rau | 30 | 37.5 | 33 | 6 | ||||
Thạch Vôn Dương | +3 | +37.5 | +10 | 10 | ||||
Bánh Quế | +60 | +37.5 | +5 | 6 | ||||
Dịch Ướt | 0 | 0 | 0 | 6 | ||||
Súp Tôm Hùm | +60 | +25 | +10 | 10 | ||||
Tiệc Tôm Hùm | +60 | +25 | +50 | 10 |
- Máu Sức Đói Tinh Thần Thời gian hỏng (ngày) Nguyên liệu Nấu
Mẹo
- Để tối đa hóa lợi ích của một nguyên liệu, số lần nấu nó có thể được chia thành 3, có tính đến sự khác biệt về tốc độ hư hỏng của phiên bản đã chín và phiên bản sống: 1) Ít hơn gấp đôi; 2) Lâu gấp đôi và 3) Dài hơn gấp đôi. 1) Nếu mất ít hơn hai lần thời gian để hỏng thì nên nấu càng muộn càng tốt. 2) Nếu mất thời gian chính xác là gấp đôi, thì nó không thành vấn đề khi nó được nấu chín. 3) Nếu nhiều hơn, nó nên được nấu càng sớm càng tốt.
- Khi nấu thức ăn phục hồi tinh thần, người chơi nên cảnh giác với độ tươi của chúng, vì khi chúng bị ôi thiu, chúng không còn phục hồi sự tỉnh táo. Vì hầu hết các món ăn phục hồi tỉnh táo đều yêu cầu các thành phần cụ thể, nên tiêu thụ chúng càng sớm càng tốt để hưởng lợi từ việc tăng cường sự tỉnh táo mà không lãng phí các thành phần đắt tiền cho một lượng nhỏ sưcs đói và ít gây hại cho máu.