Don't Starve Wiki
Advertisement
Don't Starve Wiki

Woodlegs Portrait
Thet feather be mighty oily.

Woodlegs, when examining a Jet Feather.

Wigfrid Portrait
Red as my hair.

Wigfrid, when examining a Crimson Feather.

Webber Portrait
Feather of white.

Webber, when examining an Azure Feather.

Lông Chim (Feather) là vật dụng rớt từ chim và Cây Cỏ Lăn (chỉ ở bản RoG) trong game Don't Starve. Có ba dạng; Lông Chim Đen, Lông Đỏ ThẫmLông Xanh Trong. Thu được sau khi giết chim. Rớt ra với tỉ lệ 50%, trừ Cánh Cụt Biển là 20%, Diều Hâu (chỉ ở bản RoG) là 33% rớt ra Lông Tím và Cây Cỏ Lăn (chỉ ở bản RoG) là 0.03% rớt ra tới 3 cái một lúc

Gift Icon DLC[]

Wormwood Portrait
Zzzt Tweeter clothes

Wormwood, when examining a Thunder Feather.

Trong tất cả DLC, Tất cả Lông Vũ có thể dùng làm nhiên liệu, tăng 15 giây cháy cho Lò Lửa.

Trong Reign of Giants DLC, cả 3 loại lông vũ có thể tìm được trong Cây Cỏ Lăn hoặc nhận được từ Mèo Trúc. Cây Cở Lắn có 0.33% cơ hội nhận được 3 loại lông chim. Diều Hâu có 33% cơ hội rơi Lông Chim Đen.

Trong Shipwrecked DLC, cả 3 loại Lông Vũ có thể tìm được bằng cách đào Đống Cát với 1% cơ hội. DLC cũng thay đổi những loại chim làm rơi ra loại lông tương ứng gồm Lông Chim Đen từ TucăngChim Cốc, Lông Đỏ Thẫm từ VẹtVẹt Hải Tặc, Lông Xanh Trong từ Hải Âu. Tầm Mắt có thể sử dụng để bắt sống Chim.{{Quotes


Trong Hamlet DLC, Lông Gà Lôi thu được từ việc giết Gà Lôi. Nó được sử dụng để làm Mũ Thu Lôi. Tất cả những loại lông vũ thường có thể rơi ra từ việc đập Vại Cũ.

Don't Starve Together icon Don't Starve Together[]

WX-78 Portrait
FOUL ORGANICS LEAVE THEIR PIECES EVERYWHERE

WX-78, when examining a Saffron Feather.

Bản câp nhật A New Reign thêm vào Don't Starve Together Lông Hoàng Yến, rơi ra khi giết Chim Hoàng Yến với tỉ lệ 5% và sử dụng để chế tạo Tiêu Điện. Một cách khác làm mang Hoàng Yến xuống hang động và để nó chuyển sang trạng thái hấp hối rồi thả chúng xuống mặt đất. Chúng sẽ bay đi khi thả trên mặt đất và rơi ra 5 - 6 Lông còn sẽ nổ khi thả dưới Hang Động và rơi 1 - 2 Lông.

Icon Tools Công dụng[]

Jet Feather
Charcoal
Twigs
Science Machine
Feather Pencil
Jet Feather
Bone Shards
Bone Shards
Twigs
Twigs
Alchemy Engine
Saddlehorn
Jet Feather
Stinger
Cut Reeds
Cut Reeds
Science Machine
Sleep Dart
Crimson Feather
Charcoal
Cut Reeds
Cut Reeds
Science Machine
Fire Dart
Azure Feather
Hound's Tooth
Cut Reeds
Cut Reeds
Science Machine
Blow Dart
Jet Feather
Jet Feather
Jet Feather
Crimson Feather
Crimson Feather
Tentacle Spots
Tentacle Spots
Alchemy Engine
Feather Hat
Crimson Feather
Crimson Feather
Crimson Feather
Rope
Pig Skin
Pig Skin
Science Machine
Summer Frest
Reign of Giants icon
Saffron Feather
Venom Gland
Cut Reeds
Cut Reeds
Science Machine
Poison Dart
Shipwrecked icon
Jet Feather
Pig Beautician
Oinc
Oinc
Hamlet icon
Crimson Feather
Pig Beautician
Oinc
Oinc
Hamlet icon
Azure Feather
Pig Beautician
Oinc
Oinc
Hamlet icon
Thunder Feather
Pig Beautician
Oinc
Oinc
Hamlet icon
Azure Feather

×4

Boards

×4

Pig Skin

×4

Science Machine
Hogus Porkusator
Hamlet icon
Thunder Feather
Gold Nugget
Gold Nugget
Cork
Cork
Cork
Alchemy Engine
Thunderhat
Hamlet icon
Saffron Feather
Cut Reeds
Cut Reeds
Gold Nugget
Science Machine
Electric Dart
Don't Starve Together icon
Jet Feather
Advert
Jet Quill Float
Don't Starve Together icon
Crimson Feather
Advert
Crimson Quill Float
Don't Starve Together icon
Azure Feather
Advert
Azure Quill Float
Don't Starve Together icon
Saffron Feather
Advert
Saffron Quill Float
Don't Starve Together icon

Placeholder Bên lề[]

  • Trước bản cập nhật Strange new Powers, Lông Đỏ Thẫm được gọi là Lông Chim Đỏ, Lông Chim Đen gọi là Lông Quạ, và Lông Xanh Trong được gọi là Lông Chim Tuyết. Việc này được thay đổi do Cánh Cụt Biển cũng nhả ra Lông Chim Đen.
  • Lông Hoàng Yên được thêm vào trong cập nhật Warts and All.
Advertisement