–Wilson, when examining a Jet Feather.
–Willow, when examining a Jet Feather.
–Wolfgang, when examining a Jet Feather.
–Wendy, when examining a Jet Feather.
–WX-78, when examining a Jet Feather.
–Wickerbottom, when examining a Jet Feather.
–Woodie, when examining a Jet Feather.
–Maxwell, when examining a Jet Feather.
–Wagstaff, when examining a Jet Feather.
–Wigfrid, when examining a Jet Feather.
–Webber, when examining a Jet Feather.
–Walani, when examining a Jet Feather.
–Warly, when examining a Jet Feather.
–Woodlegs, when examining a Jet Feather.
–Wilba, when examining a Jet Feather.
–Wormwood, when examining a Jet Feather.
–Wheeler, when examining a Jet Feather.
–Winona, when examining a Jet Feather.
–Wortox, when examining a Jet Feather.
–Wurt, when examining a Jet Feather.
–Walter, when examining a Jet Feather.
–Wilson, when examining a Crimson Feather.
–Willow, when examining a Crimson Feather.
–Wolfgang, when examining a Crimson Feather.
–Wendy, when examining a Crimson Feather.
–WX-78, when examining a Crimson Feather.
–Wickerbottom, when examining a Crimson Feather.
–Woodie, when examining a Crimson Feather.
–Maxwell, when examining a Crimson Feather.
–Wagstaff, when examining a Crimson Feather.
–Wigfrid, when examining a Crimson Feather.
–Webber, when examining a Crimson Feather.
–Walani, when examining a Crimson Feather.
–Warly, when examining a Crimson Feather.
–Woodlegs, when examining a Crimson Feather.
–Wilba, when examining a Crimson Feather.
–Wormwood, when examining a Crimson Feather.
–Wheeler, when examining a Crimson Feather.
–Winona, when examining a Crimson Feather.
–Wortox, when examining a Crimson Feather.
–Wurt, when examining a Crimson Feather.
–Walter, when examining a Crimson Feather.
–Wilson, when examining an Azure Feather.
–Willow, when examining an Azure Feather.
–Wolfgang, when examining an Azure Feather.
–Wendy, when examining an Azure Feather.
–WX-78, when examining an Azure Feather.
–Wickerbottom, when examining an Azure Feather.
–Woodie, when examining an Azure Feather.
–Maxwell, when examining an Azure Feather.
–Wagstaff, when examining an Azure Feather.
–Wigfrid, when examining an Azure Feather.
–Webber, when examining an Azure Feather.
–Walani, when examining an Azure Feather.
–Warly, when examining an Azure Feather.
–Woodlegs, when examining an Azure Feather.
–Wilba, when examining an Azure Feather.
–Wormwood, when examining an Azure Feather.
–Wheeler, when examining an Azure Feather.
–Winona, when examining an Azure Feather.
–Wortox, when examining an Azure Feather.
–Wurt, when examining an Azure Feather.
–Walter, when examining an Azure Feather.
Lông Chim (Feather) là vật dụng rớt từ chim và Cây Cỏ Lăn (chỉ ở bản RoG) trong game Don't Starve. Có ba dạng; Lông Chim Đen, Lông Đỏ Thẫm và Lông Xanh Trong. Thu được sau khi giết chim. Rớt ra với tỉ lệ 50%, trừ Cánh Cụt Biển là 20%, Diều Hâu (chỉ ở bản RoG) là 33% rớt ra Lông Tím và Cây Cỏ Lăn (chỉ ở bản RoG) là 0.03% rớt ra tới 3 cái một lúc
DLC[]
–Wilson, when examining a Thunder Feather.
–Willow, when examining a Thunder Feather.
–Wolfgang, when examining a Thunder Feather.
–Wendy, when examining a Thunder Feather.
–WX-78, when examining a Thunder Feather.
–Wickerbottom, when examining a Thunder Feather.
–Woodie, when examining a Thunder Feather.
–Maxwell, when examining a Thunder Feather.
–Wagstaff, when examining a Thunder Feather.
–Wigfrid, when examining a Thunder Feather.
–Webber, when examining a Thunder Feather.
–Walani, when examining a Thunder Feather.
–Warly, when examining a Thunder Feather.
–Woodlegs, when examining a Thunder Feather.
–Wilba, when examining a Thunder Feather.
–Wormwood, when examining a Thunder Feather.
–Wheeler, when examining a Thunder Feather.
Trong tất cả DLC, Tất cả Lông Vũ có thể dùng làm nhiên liệu, tăng 15 giây cháy cho Lò Lửa.
Trong Reign of Giants DLC, cả 3 loại lông vũ có thể tìm được trong Cây Cỏ Lăn hoặc nhận được từ Mèo Trúc. Cây Cở Lắn có 0.33% cơ hội nhận được 3 loại lông chim. Diều Hâu có 33% cơ hội rơi Lông Chim Đen.
Trong Shipwrecked DLC, cả 3 loại Lông Vũ có thể tìm được bằng cách đào Đống Cát với 1% cơ hội. DLC cũng thay đổi những loại chim làm rơi ra loại lông tương ứng gồm Lông Chim Đen từ Tucăng và Chim Cốc, Lông Đỏ Thẫm từ Vẹt và Vẹt Hải Tặc, Lông Xanh Trong từ Hải Âu. Tầm Mắt có thể sử dụng để bắt sống Chim.{{Quotes
Trong Hamlet DLC, Lông Gà Lôi thu được từ việc giết Gà Lôi. Nó được sử dụng để làm Mũ Thu Lôi. Tất cả những loại lông vũ thường có thể rơi ra từ việc đập Vại Cũ.
Don't Starve Together[]
–Wilson, when examining a Saffron Feather.
–Willow, when examining a Saffron Feather.
–Wolfgang, when examining a Saffron Feather.
–Wendy, when examining a Saffron Feather.
–WX-78, when examining a Saffron Feather.
–Wickerbottom, when examining a Saffron Feather.
–Woodie, when examining a Saffron Feather.
–Maxwell, when examining a Saffron Feather.
–Wigfrid, when examining a Saffron Feather.
–Webber, when examining a Saffron Feather.
–Warly, when examining a Saffron Feather.
–Wormwood, when examining a Saffron Feather.
–Winona, when examining a Saffron Feather.
–Wortox, when examining a Saffron Feather.
–Wurt, when examining a Saffron Feather.
–Walter, when examining a Saffron Feather.
Bản câp nhật A New Reign thêm vào Don't Starve Together Lông Hoàng Yến, rơi ra khi giết Chim Hoàng Yến với tỉ lệ 5% và sử dụng để chế tạo Tiêu Điện. Một cách khác làm mang Hoàng Yến xuống hang động và để nó chuyển sang trạng thái hấp hối rồi thả chúng xuống mặt đất. Chúng sẽ bay đi khi thả trên mặt đất và rơi ra 5 - 6 Lông còn sẽ nổ khi thả dưới Hang Động và rơi 1 - 2 Lông.
Công dụng[]
×4 | ×4 | ×4 |
Bên lề[]
- Trước bản cập nhật Strange new Powers, Lông Đỏ Thẫm được gọi là Lông Chim Đỏ, Lông Chim Đen gọi là Lông Quạ, và Lông Xanh Trong được gọi là Lông Chim Tuyết. Việc này được thay đổi do Cánh Cụt Biển cũng nhả ra Lông Chim Đen.
- Lông Hoàng Yên được thêm vào trong cập nhật Warts and All.