Don't Starve Wiki
Don't Starve Wiki
nKhông có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Soạn thảo trực quan apiedit
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Soạn thảo trực quan apiedit
Dòng 2: Dòng 2:
   
 
<div style="float:right; width:310px; padding-left: 10px;"><tabber>
 
<div style="float:right; width:310px; padding-left: 10px;"><tabber>
1st Form =
+
Dạng 1 =
 
{{Mob Infobox
 
{{Mob Infobox
 
|image = Klaus.png
 
|image = Klaus.png
 
|spawnFrom = {{pic|24|Loot Stash}}
 
|spawnFrom = {{pic|24|Loot Stash}}
|health = 10000 (normal)<br>27440 (enraged)
+
|health = 10000 (normal)<br>27440 (biến đổi)
|damage = 75 (normal)<br>205.8 (enraged)
+
|damage = 75 (bình thường)<br>205.8 (biến đổi)
|attackPeriod = 3 (normal)<br>2.14 (enraged)
+
|attackPeriod = 3 (bình thường)<br>2.14 (biến đổi)
|attackRange = 3 (normal)<br>4.2 (enraged)
+
|attackRange = 3 (bình thường)<br>4.2 (biến đổi)
 
|walkSpeed = 2.75
 
|walkSpeed = 2.75
 
|spawnCode = "klaus"
 
|spawnCode = "klaus"
 
}}
 
}}
|-|2nd Form =
+
|-|Dạng 2 =
 
{{Mob Infobox
 
{{Mob Infobox
 
|drops = {{pic|24|Charcoal}} '''x2''', {{pic|24|Stag Antler}} '''x1''',<br>{{pic|24|Monster Meat}} '''x1'''
 
|drops = {{pic|24|Charcoal}} '''x2''', {{pic|24|Stag Antler}} '''x1''',<br>{{pic|24|Monster Meat}} '''x1'''
 
|image = Klaus2.png
 
|image = Klaus2.png
 
|spawnFrom = {{pic|24|Loot Stash}}
 
|spawnFrom = {{pic|24|Loot Stash}}
|health = 5000 (normal)<br>13720 (enraged)
+
|health = 5000 (bình thường)<br>13720 (biến đổi)
 
|spawnCode = "klaus"
 
|spawnCode = "klaus"
 
}}
 
}}
Dòng 25: Dòng 25:
 
|wilson=Trên Trái đất mà có thứ này sao!
 
|wilson=Trên Trái đất mà có thứ này sao!
 
|willow=Một cục than đúng ra phải thực sự có ích chứ!
 
|willow=Một cục than đúng ra phải thực sự có ích chứ!
|wolfgang=Wolfgang không hề thô tục! Hắn trông rất phi thường!
+
|wolfgang=Hắn vẻ Mạnh Mẽ đấy!
|wendy=Tôi thấy tên này lúc tôi đang ngủ!
+
|wendy=Tôi thấy tên này lúc tôi đang ngủ!
 
|wx78=CÁI CỤC THỊT ĐỎ NÀY BỊ THIẾU CẢM BIẾN QUANG HỌC
 
|wx78=CÁI CỤC THỊT ĐỎ NÀY BỊ THIẾU CẢM BIẾN QUANG HỌC
|wickerbottom=Nó sử dụng một khứu giác siêu nhạy để định vị con mồi.
+
|wickerbottom=Nó sử dụng khứu giác siêu nhạy để định vị con mồi.
 
|woodie=Cái thứ đó không có mắt kìa!
 
|woodie=Cái thứ đó không có mắt kìa!
 
|maxwell=Charlie đã không tạo ra cái tên này
 
|maxwell=Charlie đã không tạo ra cái tên này
Dòng 35: Dòng 35:
 
|choose=wx78
 
|choose=wx78
 
}}
 
}}
'''Klaus''' là một [[Quái]] [[Boss]] riêng trong ''[[Don't Starve Together]]'', được giới thiệu trong bản cập nhật ''[[A New Reign]]''. Hắn trông giống một phiên bản khổng lồ của [[Krampus]]. Hắn sẽ xuất hiện sau khi một người chơi đặt một [[Gạc Hươu]] vào trong một [[Loot Stash]], thứ sẽ bị biến thành [[Mảnh Xương]] nếu bạn sử dụng sai chìa khoá. Hắn xuất hiện cùng với hai mob [[Hươu Ngọc]], một màu đỏ và một màu lam. Giết những con Hươu này sẽ làm tăng mức sát thương, máu, cộng thêm cho hắn 63,6% sự bảo vệ khỏi lực sát thương, và còn làm cho hắn nhìn trông to con hơn một chút. Hắn còn có thể gọi thêm từ 2 - 6 con [[Krampus]] trong lúc chiến đấu.
+
'''Klaus''' là một [[Quái]] [[Boss]] chỉ có trong bản ''[[Don't Starve Together]]'', được giới thiệu trong bản cập nhật ''[[A New Reign]]''. giống như phiên bản khổng lồ của [[Krampus]]. Xuất hiện sau khi một người chơi đặt một [[Nhung Hươu]] vào trong một [[Loot Stash]] (Túi đồ-tạm dịch), nếu bạn sử dụng sai chìa khoá sẽ bị biến thành [[Mảnh Xương]]. Hắn xuất hiện cùng với hai mob [[Hươu Ngọc]], một màu đỏ và một màu lam.
  +
*Không nên giết Hươu Ngọc vì sẽ làm nó tức giận và '''biến đổi''', tăng cho nó sát thương, máu, và cộng thêm cho nó 63,6% giảm sát thương, và nhìn trông to con hơn.
  +
Có thể gọi thêm từ 2 - 6 con [[Krampii]] trong lúc chiến đấu.
   
Sau khi giết được hắn, hắn sẽ lại hồi sinh, không còn những cái xích trên người, và điều này làm cho cái miệng rộng từ bụng của hắn có thêm khả năng "cắn" từ xa.
+
Sau khi bị giết sẽ hồi sinh trở lại không bị xích nữa, và thêm cái miệng rộng bụng có thêm khả năng "cắn" từ xa.
   
Một khi đã giết được hắn lần nữa, hắn sẽ rơi ra 2 [[Than]], một [[Thịt Quái]], và một [[Gạc Huơu]] (thứ mà chính là chìa khoá để dùng cho [[Loot Stash]]. Mở [[Loot Stash]] sẽ nhận được 4 bộ đò dùng. Nếu hai [[Hươu Ngọc]] vẫn còn sống khi mà hắn đã chết, chúng sẽ lại trở về dạng bình thường là [[Hươu Không Mắt]] và sẽ rơi ra loại Ngọc tương ứng.
+
Khi giết lần 2 sẽ rơi ra [[Than]], một [[Thịt Quái]], và một [[Gạc Huơu]] ( chìa khoá để dùng cho [[Loot Stash]]. Mở [[Loot Stash]] sẽ nhận được 4 bộ đồ dùng. Nếu hai [[Hươu Ngọc]] vẫn còn sống khi mà hắn đã chết, chúng sẽ lại trở về dạng bình thường là [[Hươu Không Mắt]] và sẽ rơi ra loại Ngọc tương ứng.
   
 
Giống như một vài mob khác, [[Klaus]] cũng biến đổi màu sắc theo mùa. Trong suốt mùa [[Mùa Xuân|Xuân]] - [[Mùa Hè|Hè]], sừng của hắn sẽ có màu nâu tối với những cái xích sắt, Suốt mùa [[Mùa Đông|Đông]], những chiếc sừng sẽ chuyển thành trắng sọc đỏ cùng với những chiếc xích bằng vàng.
 
Giống như một vài mob khác, [[Klaus]] cũng biến đổi màu sắc theo mùa. Trong suốt mùa [[Mùa Xuân|Xuân]] - [[Mùa Hè|Hè]], sừng của hắn sẽ có màu nâu tối với những cái xích sắt, Suốt mùa [[Mùa Đông|Đông]], những chiếc sừng sẽ chuyển thành trắng sọc đỏ cùng với những chiếc xích bằng vàng.
   
 
=={{Pic32|Placeholder}} Bên lề ==
 
=={{Pic32|Placeholder}} Bên lề ==
  +
* Klaus được giới thiệu trong bản cập nhật ''[[A New Reign#December 8th, 2016 - Winter's Feast Sneak Preview|Winter's Feast]]'' cùng với sự kiện [[Winter's Feast|Event]] .
 
* Cái tên "Klaus" là một dạng viết tắt của "Nikolaus", liên quan đến [[Wikipedia:Saint_Nicholas|Saint Nicholas]], nguyên gốc của Santa Claus.
 
* Cái tên "Klaus" là một dạng viết tắt của "Nikolaus", liên quan đến [[Wikipedia:Saint_Nicholas|Saint Nicholas]], nguyên gốc của Santa Claus.
* Mặc dù là hắn bị mù mắt của hắn đều nhắm lại thành một chữ hình X lớn, nhưng Klaus vẫn có thể cảm nhận được thấy mùi để lần ra vị trí của người chơi.
+
* Mặc dù bị mù (mắt bị biến thành hình chữ X lớn), nhưng Klaus vẫn có thể cảm nhận được thấy mùi để lần ra vị trí của người chơi.
* Klaus là trùm đầu tiên có đến 2 nhạc nền đánh boss khác nhau. Cái thứ hai là [[Ancient Fuelweaver]], cho nhạc nền thứ hai được cất lên khi [[Woven Shadows]] được triệu hồi.[[File:The screecher build (2).png|thumb|131x131px|The [[Screecher]] in one of his forms.]]
+
* Klaus là trùm đầu tiên có đến 2 nhạc nền đánh boss khác nhau. Cái thứ hai là [[Ancient Fuelweaver]], tương tự nhạc nền thứ hai khi [[Woven Shadows]] được triệu hồi.
* Khi chuẩn bị đòn tấn công "cắn", Klaus trông hơi giống Screecher, một sinh vật trong một bản mod kinh dị cùng tên tạo bởi Klei Entertainment.
+
* Khi chuẩn bị đòn tấn công "cắn", Klaus trông hơi giống '''Screecher''', một sinh vật trong một bản mod kinh dị cùng tên tạo bởi Klei Entertainment.
  +
[[File:The screecher build (2).png|right|131px| [[Screecher]] chuẩn bị tấn công.]]
* Khi ngủ, Klaus nhắm mắt một số lý do.
+
* Khi ngủ, Klaus che mắt của lại.
 
{{clear}}
 
{{clear}}
 
=={{pic32|Blueprint}} Thư viện ảnh==
 
=={{pic32|Blueprint}} Thư viện ảnh==
  +
(Hình ảnh chủ yếu ở dạng bình thường)
 
<gallery>
 
<gallery>
  +
klaus_idle.png|Nghỉ.
klaus_idle.png|Klaus in his "idle" state. Note: All these screenshots are of the normal klaus, rather than the current "winter" klaus.
 
klaus_clawattack_part1.png|Klaus in his normal "Attack" state, showing the first swing.
+
klaus_clawattack_part1.png|Kiểu tấn công 1.
klaus_clawattack_part2.png|Klaus in his normal "Attack" state, showing the second swing.
+
klaus_clawattack_part2.png|Klaus tấn công kiểu 2.
klaus_command.png|Klaus in his "command" state, which he uses to cast spells from his Red or Blue [[No-Eyed Deer]].
+
klaus_command.png|Klaus dùng lệnh kêu gọi Hươu Ngọc Đỏ hoặc Xanh.
klaus_laugh.png|Klaus in his "laugh" state.
+
klaus_laugh.png|Cười.
klaus_transform.png|Klaus in his "transform" state, which happens when both of his No-Eyed Deer are killed, making him enraged and have triple the amount of health.
+
klaus_transform.png|Biến đổi sau khi cả hai Hươu Ngọc bị giết, nhân 3 số máu.
  +
klaus_revive.png|Chuẩn bị hồi sinh sau khi bị giết lần đầu.
klaus_revive.png|Klaus in his "resurrection" state, which happens after the player kill him for the first time, he will revive and has to be killed again.
 
klaus_chomp_open.png|Klaus in his "Chomp Attack" state's preparation part, this attack is a long-ranged jump attack.
+
klaus_chomp_open.png|Chuẩn bị "cắn" từ xa.
klaus_chomp_closed.png|Klaus in his "Chomp Attack" state's bite part, this attack is a long-ranged jump attack.
+
klaus_chomp_closed.png|Đòn "cắn" từ xa.
klaus_death.png|Klaus in his "death" state, he will finally drop loot which allows the player to open the [[Loot Stash]].
+
klaus_death.png|Chết rơi ra chìa khóa để mở [[Loot Stash]].
Klaus's Boss Theme(Phase 1)|Theme music of the Klaus fight (part 1)
+
Klaus's Boss Theme(Phase 1)|Nhạc nền (1)
Klaus's Boss Theme(Phase 2)|Theme music of the Klaus fight (part 2)
+
Klaus's Boss Theme(Phase 2)|Nhạc nền ( 2)
20170424143223_1.jpg|Klaus turning into 2nd form
+
20170424143223_1.jpg|Tái sinh sau khị bị giết lần 1
 
</gallery>
 
</gallery>
   

Phiên bản lúc 03:11, ngày 29 tháng 6 năm 2017

WX-78 Portrait
CÁI CỤC THỊT ĐỎ NÀY BỊ THIẾU CẢM BIẾN QUANG HỌC

WX-78

Klaus là một Quái Boss chỉ có trong bản Don't Starve Together, được giới thiệu trong bản cập nhật A New Reign. Nó giống như phiên bản khổng lồ của Krampus. Xuất hiện sau khi một người chơi đặt một Nhung Hươu vào trong một Loot Stash (Túi đồ-tạm dịch), nếu bạn sử dụng sai chìa khoá nó sẽ bị biến thành Mảnh Xương. Hắn xuất hiện cùng với hai mob Hươu Ngọc, một màu đỏ và một màu lam.

  • Không nên giết Hươu Ngọc vì sẽ làm nó tức giận và biến đổi, tăng cho nó sát thương, máu, và cộng thêm cho nó 63,6% giảm sát thương, và nhìn trông to con hơn.

Có thể gọi thêm từ 2 - 6 con Krampii trong lúc chiến đấu.

Sau khi bị giết sẽ hồi sinh trở lại và không bị xích nữa, và có thêm cái miệng rộng ở bụng có thêm khả năng "cắn" từ xa.

Khi giết lần 2 sẽ rơi ra Than, một Thịt Quái, và một Gạc Huơu ( chìa khoá để dùng cho Loot Stash. Mở Loot Stash sẽ nhận được 4 bộ đồ dùng. Nếu hai Hươu Ngọc vẫn còn sống khi mà hắn đã chết, chúng sẽ lại trở về dạng bình thường là Hươu Không Mắt và sẽ rơi ra loại Ngọc tương ứng.

Giống như một vài mob khác, Klaus cũng biến đổi màu sắc theo mùa. Trong suốt mùa Xuân - , sừng của hắn sẽ có màu nâu tối với những cái xích sắt, Suốt mùa Đông, những chiếc sừng sẽ chuyển thành trắng sọc đỏ cùng với những chiếc xích bằng vàng.

Placeholder Bên lề

  • Klaus được giới thiệu trong bản cập nhật Winter's Feast cùng với sự kiện Event .
  • Cái tên "Klaus" là một dạng viết tắt của "Nikolaus", liên quan đến Saint Nicholas, nguyên gốc của Santa Claus.
  • Mặc dù nó bị mù (mắt bị biến thành hình chữ X lớn), nhưng Klaus vẫn có thể cảm nhận được thấy mùi để lần ra vị trí của người chơi.
  • Klaus là trùm đầu tiên có đến 2 nhạc nền đánh boss khác nhau. Cái thứ hai là Ancient Fuelweaver, tương tự nhạc nền thứ hai khi Woven Shadows được triệu hồi.
  • Khi chuẩn bị đòn tấn công "cắn", Klaus trông hơi giống Screecher, một sinh vật trong một bản mod kinh dị cùng tên tạo bởi Klei Entertainment.
Screecher chuẩn bị tấn công.
  • Khi ngủ, Klaus che mắt của nó lại.

Blueprint Thư viện ảnh

(Hình ảnh chủ yếu ở dạng bình thường)