–Wilson, when examining a Dog Fish.
–Willow, when examining a Dog Fish.
–Wolfgang, when examining a Dog Fish.
–Wendy, when examining a Dog Fish.
–WX-78, when examining a Dog Fish.
–Wickerbottom, when examining a Dog Fish.
–Woodie, when examining a Dog Fish.
–Maxwell, when examining a Dog Fish.
–Wagstaff, when examining a Dog Fish.
–Wigfrid, when examining a Dog Fish.
–Webber, when examining a Dog Fish.
–Walani, when examining a Dog Fish.
–Warly, when examining a Dog Fish.
–Woodlegs, when examining a Dog Fish.
–Wilba, when examining a Dog Fish.
–Wormwood, when examining a Dog Fish.
–Wheeler, when examining a Dog Fish.
Cá Nhám Chó (Dogfish) là một sinh vật thụ động xuất hiện trong Shipwrecked DLC. Chúng có thể nhìn thấy dọc Biển một mình, hay phong phú hơn ở Rạn San Hô. Khi Thuyền của người chơi đến gần một bóng Cá Nhám Chó, nó sẽ nổi lên và cố bơi ra xa, trước khi chìm xuống nước lại. Cá Nhám Chó chỉ sinh ra vào thời điểm khởi tạo thế giới, và chúng sẽ không đẻ lại một khi bị giết, khiến chúng là nguồn tài nguyên hạn chế. Chúng được xem là sinh vật vô tội, và giết một con sẽ tăng 2 mức độ man rợn của người chơi, mà có thể khiến Krampus xuất hiện.
Cá Nhám Chó Chết[]
–Wilson, when examining a Dead Dogfish.
–Willow, when examining a Dead Dogfish.
–Wolfgang, when examining a Dead Dogfish.
–Wendy, when examining a Dead Dogfish.
–WX-78, when examining a Dead Dogfish.
–Wickerbottom, when examining a Dead Dogfish.
–Woodie, when examining a Dead Dogfish.
–Maxwell, when examining a Dead Dogfish.
–Wagstaff, when examining a Dead Dogfish.
–Wigfrid, when examining a Dead Dogfish.
–Webber, when examining a Dead Dogfish.
–Walani, when examining a Dead Dogfish.
–Warly, when examining a Dead Dogfish.
–Woodlegs, when examining a Dead Dogfish.
–Wilba, when examining a Dead Dogfish.
–Wormwood, when examining a Dead Dogfish.
–Wheeler, when examining a Dead Dogfish.
Cá Nhám Chó Chết là Lương Thực tìm thấy trong DLC Shipwrecked. Nó kiếm được bằng cách giết một Cá Nhám Chó. Cá Nhám Chó Chết có thể dùng làm nguyên liệu trong Nồi Hầm, được tính là 1 giá trị cá và 0.5 giá trị thịt.
Khi một Cá Nhám Chó Chết để cho hỏng, nó sẽ trở thành Cá Thối. Đặt một Cá Nhám Chó Chết vào trong Packim Baggims thường hoặc mập sẽ khiến Packim ăn nó và nhả ra Cá Thối.
Chiến lược[]
Cá Nhám Chó bơi khá nhanh và sẽ tránh được người chơi. Chúng có thể giết dễ dàng bằng một Súng Giáo, một Giáo ném bằng Súng Giáo gây đủ sát thương để giết Cá Nhám Chó trong một phát duy nhất với người chơi không có hệ số sát thương âm. Cách khác, chúng có thể đuổi vào bờ và dồn góc, cho phép giết chúng bằng Vũ Khí Cận Chiến. Dưới đây là số lần đánh cần để giết một Cá Nhám Chó với mỗi loại vũ khí khi chơi với nhân vật có hệ số sát thương mặc định. Đau Thời Tiết không bao gồm bởi tính ngẫu nhiên từ đạn của nó.
Vật Phẩm | Dogfish |
---|---|
1 | |
1 | |
1 | |
1 - 1 Tập tin:Charged.png | |
|
1 |
≥1 | |
1 as | |
1 | |
1 - 2 | |
1 | |
2 (1 ) | |
|
2 |
2 | |
2 | |
3, 3 or 2 | |
2 | |
2 - 4 | |
2 - 4 - Tập tin:Charged.png | |
|
2 |
2 | |
3 | |
3 (2 ) | |
|
3 |
3 | |
|
3 |
3 (1 ) | |
4 | |
4 | |
|
4 |
5 | |
5 | |
|
6 |
8 | |
|
24 |
Cần 2 lần để đóng băng Cá Nhám Chó bằng Gậy Băng. Cần 1 Tiêu Ngủ để Cá Nhám Chó ngủ.
Sử dụng[]
Mẹo[]
- Abigail có thể chạy vượt Cá Nhám Chó, và có đủ thời gian để giết nó. Để giảm thời gian cần thiết, tốt nhất là thực hiện vào Hoàng Hôn hoặc Đêm.
- Woodlegs có thể dùng pháo vô hạn của The 'Sea Legs' để giết Cá Nhám Chó dễ dàng. Người chơi cũng nên lưu ý là đạn pháo sẽ tạo ra Sóng Lớn mà sẽ khiến Ẩm Ướt The 'Sea Legs' nếu không né được.
Lỗi[]
- Khi treo một Cá Nhám Chó Chết lên Giá Phơi, nó có thể trở nên vô hình. Tuy nhiên nó vẫn khô như thường, và cho ra Thịt Khô sẽ nhìn thấy được.
Thư viện ảnh[]
Mobs | |
Chú ý: Những danh mục sau đây chỉ dành cho người chơi tra cứu trang dựa trên ấn tượng đầu tiên của họ, chúng không liên quan gì tới danh mục/hành vi/phân loại của những sinh vật này. | |
Sinh vật thù địch | |
Sinh vật trung lập | |
Sinh vật thụ động | |
Trùm | |
Sinh vật đi theo | |
Thương gia | |
NPC |
Mobs | |
Chú ý: Những danh mục sau đây chỉ dành cho người chơi tra cứu trang dựa trên ấn tượng đầu tiên của họ, chúng không liên quan gì tới danh mục/hành vi/phân loại của những sinh vật này. | |
Sinh vật thù địch | |
Sinh vật trung lập | |
Sinh vật thụ động | |
Trùm | |
Sinh vật đi theo | |
Thương gia | |
NPC |
Mobs | |
Chú ý: Những danh mục sau đây chỉ dành cho người chơi tra cứu trang dựa trên ấn tượng đầu tiên của họ, chúng không liên quan gì tới danh mục/hành vi/phân loại của những sinh vật này. | |
Sinh vật thù địch | |
Sinh vật trung lập | |
Sinh vật thụ động | |
Trùm | |
Sinh vật đi theo | |
Thương gia | |
NPC |
Mobs | |
Chú ý: Những danh mục sau đây chỉ dành cho người chơi tra cứu trang dựa trên ấn tượng đầu tiên của họ, chúng không liên quan gì tới danh mục/hành vi/phân loại của những sinh vật này. | |
Sinh vật thù địch | |
Sinh vật trung lập | |
Sinh vật thụ động | |
Trùm | |
Sinh vật đi theo | |
Thương gia | |
NPC |
Mobs | |
Chú ý: Những danh mục sau đây chỉ dành cho người chơi tra cứu trang dựa trên ấn tượng đầu tiên của họ, chúng không liên quan gì tới danh mục/hành vi/phân loại của những sinh vật này. | |
Sinh vật thù địch | |
Sinh vật trung lập | |
Sinh vật thụ động | |
Trùm | |
Sinh vật đi theo | |
Thương gia | |
NPC | |
The Forge | |
The Gorge |
Mobs | |
Chú ý: Những danh mục sau đây chỉ dành cho người chơi tra cứu trang dựa trên ấn tượng đầu tiên của họ, chúng không liên quan gì tới danh mục/hành vi/phân loại của những sinh vật này. | |
Nhện | |
Chó Săn | |
Máy Móc | |
Côn trùng và Sâu bọ | |
Loài giáp xác | |
Bộ móng guốc (trừ lợn) | |
Loài gặm nhấm | |
Mèo | |
Chim | |
Động vật lưỡng cư | |
Động vật thân mềm | |
Lưỡng cư có vú | |
Sinh vật dưới nước | |
Terraria | |
Thực vật sống | |
Lợn | |
Khỉ | |
Người đá | |
Hồn ma | |
Dị biến | |
Sinh vật ánh sáng | |
Sinh vật bóng đêm | |
Sinh vật đi theo | |
Trùm | |
NPC | |
The Forge | |
The Gorge | |
Sinh vật Sự kiện |
Lương Thực và Vật phẩm ăn được. | |
Phẩm Thịt | |
Phẩm Cá | |
Phẩm Quái | |
Phẩm Trứng | |
Rau Củ |