Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: rte-wysiwyg |
(→Chú ý) Thẻ: Soạn thảo trực quan apiedit |
||
(Không hiển thị 19 phiên bản của 7 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
− | {{ |
+ | {{Object Infobox |
|image = File:Meat Effigy Build.png |
|image = File:Meat Effigy Build.png |
||
|ingredient1 = Boards |
|ingredient1 = Boards |
||
Dòng 9: | Dòng 9: | ||
|tab = Magic |
|tab = Magic |
||
|tier = 4 |
|tier = 4 |
||
− | |perk = |
+ | |perk = Hồi sinh nhân vật [[Chết]] |
− | |durability = |
+ | |durability = Một lần dùng |
− | |spawnCode = "resurrectionstatue" |
+ | |spawnCode = "resurrectionstatue" |
+ | }} |
||
− | {{Quote|What a handsome devil!|Wilson}} |
||
+ | {{Quote|Thật là một ác quỷ đẹp trai!|Wilson}} |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | Mỗi Bù Nhìn Thịt được tạo ra làm giảm 30 lượng máu tối đa |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | Mỗi Bù Nhìn Thịt được tạo ra làm giảm 30 lượng máu tối đa mà chỉ hồi phục lại khi nó bị phá hùy hoặc được sử dụng để hồi sinh. Dựng 5 Bù Nhìn Thịt sẽ làm giảm lượng [[Máu]] của hầu hết nhân vật xuống 0 và bị chết, sau đó hồi sinh và tăng lại 30 máu (ngoại trừ nhân vật [[Wolfgang]] hùng mạnh, [[WX-78]] đã nâng cấp, [[Webber]] và [[Wigfrid]]). |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
− | ===Resurrection Penalties=== |
||
+ | |||
− | *[[File:HealthMeter.png|24px|link=Health]] is set to 150 |
||
+ | ===Trả giá để hồi sinh=== |
||
⚫ | |||
− | *[[File: |
+ | *[[File:HealthMeter.png|24px|link=Máu]] là 150 |
⚫ | |||
+ | *[[File:SanityMeter.png|24px|link=Tinh Thần]] là 1/2 lượng tối đa. |
||
*Giỏ đồ rỗng (vật dụng tìm lại được ở nơi chết) |
*Giỏ đồ rỗng (vật dụng tìm lại được ở nơi chết) |
||
==Chú ý== |
==Chú ý== |
||
*Tạo ra Bù Nhìn Thịt là lợi thế lớn của Wilson so với các nhân vật khác vì có nguồn [[Tóc Râu]] vô hạn (thuộc loại nguyên liệu hiếm). |
*Tạo ra Bù Nhìn Thịt là lợi thế lớn của Wilson so với các nhân vật khác vì có nguồn [[Tóc Râu]] vô hạn (thuộc loại nguyên liệu hiếm). |
||
*Nếu lo ngại việc nó có thể bị phá hủy (ví dụ như bởi [[Deerclops]]), nên đặt ở nơi ít khi lui tới. |
*Nếu lo ngại việc nó có thể bị phá hủy (ví dụ như bởi [[Deerclops]]), nên đặt ở nơi ít khi lui tới. |
||
− | * |
+ | *Để ý hay khi đặt vài nguyên liệu gần bù nhìn để tạo lại vật dụng dễ dàng hơn, hoặc không để bị chết cóng vào mùa đông. |
− | =={{ |
+ | =={{pic24|Placeholder}} Bên lề== |
− | [[File:Don't Starve - Meat Effigy |
+ | [[File:Don't Starve - Meat Effigy|thumb|right|384px]] |
+ | *Tạo ra quá nhiều khi đang đeo Bùa Phục Sinh sẽ khiến người chơi chết đói ngay lập tức, đầu tiên được hồi sinh nhờ bùa trước, sau đó tiếp tục chết lần nữa do vẫn tiếp tục bị trừ điểm từ Bù Nhìn Thịt. |
||
− | *Building too many Meat Effigies while wearing a Life Giving Amulet will have the player die of hunger immediatly, resurrect through the amulet first, then immediately die again because of the still in-effect 0 hit points. |
||
+ | *Có thể tạo ra từ câu lệnh mà không bị trừ máu. Khi người chơi chết sẽ bị trừ máu, tạo ra một vòng luẩn quẩn chết-hồi sinh nếu người chơi tạo ra quá nhiều. |
||
− | *Meat Effigies can be spawned in by the console with no effect to health, except once the player dies. The health penalty will then be applied, making a very vicious cycle of repeated death and resurrection if the player happened to spawn in lots of them. |
||
+ | *Hình dạng của Bù Nhìn giống nhau với mọi nhân vật; luôn phỏng theo dáng người Wilson. |
||
− | *The Meat Effigy's appearance is the same for all the characters; always being modeled after Wilson rather than whoever created it. |
||
− | =={{ |
+ | =={{pic24|Mosquito}} Lỗi== |
+ | *Khi Bù Nhìn Thịt trên đất được kích hoạt trong hang động, trò chơi có thể bị lỗi và trở về mặt đất chỗ lối vào hang động. Sau đó xuất hiện hình ảnh động khi chết và không di chuyển được. |
||
− | *Sometimes when an aboveground Meat Effigy is activated while in a cave, the game may bug and respawn on the surface at the entrance to the caves. Then the character plays the death animation and is unable to move. |
||
+ | *Nếu Bù Nhìn Thịt bị phá hủy trong khi đang hồi sinh, trò chơi sẽ bị lỗi. |
||
− | *If a Meat Effigy is destroyed while in the process of resurrection, the game will crash. |
||
− | =={{ |
+ | =={{Pic24|Blueprint}} Thư viện Ảnh== |
<gallery orientation="none" widths="198"> |
<gallery orientation="none" widths="198"> |
||
− | Meat Effigy comparison.png|Wilson |
+ | Meat Effigy comparison.png|Wilson đứng cạnh Bù Nhìn Thịt. |
− | Altar_resurrectionstatue.png| |
+ | Altar_resurrectionstatue.png|Bù Nhìn Thịt tạo ra từ Đài Giả Khoa Cổ Đại không bị trừ máu. |
− | Altar_resurrect_AD.png| |
+ | Altar_resurrect_AD.png|Lượng máu của nhân vật sau khi chết và hồi sinh. |
− | toomanymeatstatues.png| |
+ | toomanymeatstatues.png|Lượng máu khi tạo ra nhiều Bù Nhìn Thịt. |
</gallery> |
</gallery> |
||
+ | |||
{{Craftable Items|structure}} |
{{Craftable Items|structure}} |
||
− | [[ |
+ | [[En:Meat Effigy]] |
+ | [[Thể_loại:Thẻ Ma Thuật]] |
||
− | [[Category:Magic Tab]] |
||
+ | [[Thể_loại:Đồ Hồi Sinh]] |
||
− | [[Category:Structures]] |
||
+ | [[Thể_loại:Kiến Trúc]] |
||
− | [[Category:Craftable Structures]] |
||
+ | [[Thể_loại:Giảm Máu]] |
||
− | [[Category:Resurrection]] |
||
+ | [[Thể_loại:Đối Tượng Không Cháy]] |
||
− | [[Category:Limited use]] |
||
+ | [[Thể_loại:Ma Thuật]] |
Phiên bản lúc 03:31, ngày 2 tháng 9 năm 2017
–Wilson
Bù Nhìn Thịt là hình nhân Wilson giúp hồi sinh người chơi từ cõi chết. Là một trong ba cách hồi sinh (hai cách còn lại là đeo Bùa Phục Sinh hoặc kích hoạt sẵn Đá Xúc Giác).
Sử Dụng
Mỗi Bù Nhìn Thịt được tạo ra làm giảm 30 lượng máu tối đa mà chỉ hồi phục lại khi nó bị phá hùy hoặc được sử dụng để hồi sinh. Dựng 5 Bù Nhìn Thịt sẽ làm giảm lượng Máu của hầu hết nhân vật xuống 0 và bị chết, sau đó hồi sinh và tăng lại 30 máu (ngoại trừ nhân vật Wolfgang hùng mạnh, WX-78 đã nâng cấp, Webber và Wigfrid).
Khi đã có Bù Nhìn Thịt, người chơi sẽ hồi sinh tại nơi đặt Bù Nhìn gần nhất, dĩ nhiên nếu đá xúc giác ở gần hơn thì sẽ hồi sinh ở đó. Sau khi chết và hồi sinh, Bù Nhìn Thịt bị phá hủy. Ngoài ra còn bị phá hủy bởi Búa hoặc Gậy Giải Cấu Trúc giúp tăng lại 30 máu.
Đài Giả Khoa Cổ Đại có thể tạo ra bù nhìn khi bị đập. Lượng máu bị trừ khi bù nhìn được tạo ra sẽ không ảnh hưởng cho tới khi người chơi chết và hồi sinh.
Trả giá để hồi sinh
Chú ý
- Tạo ra Bù Nhìn Thịt là lợi thế lớn của Wilson so với các nhân vật khác vì có nguồn Tóc Râu vô hạn (thuộc loại nguyên liệu hiếm).
- Nếu lo ngại việc nó có thể bị phá hủy (ví dụ như bởi Deerclops), nên đặt ở nơi ít khi lui tới.
- Để ý hay khi đặt vài nguyên liệu gần bù nhìn để tạo lại vật dụng dễ dàng hơn, hoặc không để bị chết cóng vào mùa đông.
Bên lề
- Tạo ra quá nhiều khi đang đeo Bùa Phục Sinh sẽ khiến người chơi chết đói ngay lập tức, đầu tiên được hồi sinh nhờ bùa trước, sau đó tiếp tục chết lần nữa do vẫn tiếp tục bị trừ điểm từ Bù Nhìn Thịt.
- Có thể tạo ra từ câu lệnh mà không bị trừ máu. Khi người chơi chết sẽ bị trừ máu, tạo ra một vòng luẩn quẩn chết-hồi sinh nếu người chơi tạo ra quá nhiều.
- Hình dạng của Bù Nhìn giống nhau với mọi nhân vật; luôn phỏng theo dáng người Wilson.
Lỗi
- Khi Bù Nhìn Thịt trên đất được kích hoạt trong hang động, trò chơi có thể bị lỗi và trở về mặt đất chỗ lối vào hang động. Sau đó xuất hiện hình ảnh động khi chết và không di chuyển được.
- Nếu Bù Nhìn Thịt bị phá hủy trong khi đang hồi sinh, trò chơi sẽ bị lỗi.
Thư viện Ảnh
Vật dụng khả chế Don't Starve | |
Công cụ | |
Nguồn sáng | |
Sinh Tồn | |
Lương Thực | |
Khoa Học | |
Chiến Đấu | |
Kiến Trúc | |
Tinh chế | |
Ma Thuật | |
Trang Phục | |
Cổ Xưa | |
Sách | |
Thợ Hàn |
Vật dụng khả chế Don't Starve: Reign of Giants | |
Công Cụ | |
Nguồn Sáng | |
Sinh Tồn | |
Lương Thực | |
Khoa Học | |
Chiến Đấu | |
Kiến Trúc | |
Tinh Chế | |
Ma Thuật | |
Trang Phục | |
Cổ Xưa | |
Sách | |
Thợ Hàn |
Vật dụng khả chế Don't Starve: Shipwrecked | |
Công Cụ | |
Nguồn Sáng | |
Hàng Hải | |
Sinh Tồn | |
Lương Thực | |
Khoa Học | |
Chiến Đấu | |
Kiến Trúc | |
Tinh Chế | |
Ma Thuật | |
Trang Phục | |
Núi Lửa | |
Sách | |
Thợ Hàn |
Vật dụng khả chế Don't Starve: Hamlet | |||||||||||||||||||||||||||||||
Công Cụ | |||||||||||||||||||||||||||||||
Nguồn Sáng | |||||||||||||||||||||||||||||||
Săn Kho Báu | |||||||||||||||||||||||||||||||
Sinh Tồn | |||||||||||||||||||||||||||||||
Hàng Hải | |||||||||||||||||||||||||||||||
Lương Thực | |||||||||||||||||||||||||||||||
Khoa Học | |||||||||||||||||||||||||||||||
Fight | |||||||||||||||||||||||||||||||
Kiến Trúc | |||||||||||||||||||||||||||||||
Tinh Chế | |||||||||||||||||||||||||||||||
Ma Thuật | |||||||||||||||||||||||||||||||
Trang Phục | |||||||||||||||||||||||||||||||
Mầm Xanh | |||||||||||||||||||||||||||||||
Sách | |||||||||||||||||||||||||||||||
Thợ Hàn | |||||||||||||||||||||||||||||||
City Planning | |||||||||||||||||||||||||||||||
Renovate |
|